Quy định mức hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu
Tôi đóng BHXH được 1 năm 3 tháng. Ngày 01/03/2021 tôi có xin nghỉ thai sản ở công ty. Dự sinh của tôi là ngày 20/04/2021 nhưng đến ngày 03/04/2021 thì tôi bị thai chết lưu và được mổ đưa ra ngoài. CHo tôi hỏi thời gian nghỉ thai sản của tôi được tính như thế nào? Mức hưởng chế độ thai sản quy định thế nào? Hồ sơ hưởng thai sản nộp lại công ty bao gồm các giấy tờ gì ?
- Thai bị chết lưu thì được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản như thế nào?
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời gian tính nghỉ thai sản khi thai bị chết lưu
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 10 Thông tư 59/2015/TT – BLDTBXH quy định như sau:
“Điều 10. Thời gian hưởng chế độ thai sản
1. Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Trong thời gian lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh mà thai chết lưu, nếu lao động nữ đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội thì ngoài chế độ thai sản đối với thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ quy định tại Điều 33 của Luật bảo hiểm xã hội tính từ thời điểm thai chết lưu.”
Như vậy, theo quy định này thời gian tính nghỉ thai sản khi thai bị chết lưu được tính từ thời điểm thai chết lưu. Theo như thông tin bạn cung cấp ngày 03/4/2021 thai của bạn bị chết lưu nên thời gian hưởng thai sản khi thai bị chết lưu được tính từ 03/4/2021. Do đó, thời gian hưởng chế độ thai sản của bạn sẽ được tính bao gồm: thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh từ tháng 3/2021 – 3/4/2021 và thời gian thai chết lưu tính từ thời điểm thai chế lưu từ 3/4/2021.
Thứ hai, mức hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
Như vậy, theo quy định này trường hợp thai bạn bị chết lưu thì mức hưởng mỗi ngày bạn được hưởng tính như sau:
- (Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản : 30 ngày) x số ngày nghỉ.
Thứ ba, hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai bị chết lưu
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Khoản 4 Quyết định 166/QĐ – BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, theo quy định này thai bạn chết lưu thì bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau cho công ty bạn để được giải quyết để hưởng chế độ thai sản:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện, nếu trong quá trình khám chữa bệnh thì bạn có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản sao giấy ra viện có chỉ định của bác sĩ điều trị
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn trực tiếp.
->Thai chết lưu năm 2020 có được hưởng chế độ thai sản là 6 tháng không?
- Đóng BHXH, BHTN, BHYT cho người lao động làm việc ở hai công ty
- Năm 2021 lao động nữ sẩy thai được hưởng chế độ gì?
- Công ty có được tạm dừng đóng bảo hiểm y tế do dịch Covid-19 không?
- Điều kiện và mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con
- Đổi mã quyền lợi trên bảo hiểm y tế cho người có công