Sỹ quan quân đội có được giải quyết hưởng chế độ ốm đau không?
Cho tôi hỏi tôi là quân nhân chuyên nghiệp. Vậy cho tôi hỏi khi tôi bị ốm đau thông thường phải nhập viện để điều trị thì trong thời gian tôi điều trị ở viện thì có được giải quyết chế độ ốm đau không? Thời gian và mức hưởng đối với quân nhân chuyên nghiệp được quy định thế nào? Tôi phải nộp giấy tờ gì cho đơn vị để được hưởng chế độ này?
- Nghỉ ốm đau 10 ngày thì tháng đó có phải đóng bảo hiểm không?
- Quá thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau thì phải làm thế nào?
Tổng đài tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, việc hưởng chế độ ốm đau của sỹ quan quân đội
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH quy định:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ Y tế;
b) Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;”
Đồng thời, Khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;”
Như vậy, theo quy định này thì bạn là sỹ quan quân đội bị ốm đau phải nghỉ việc để điều trị nên nếu bạn có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì bạn sẽ được giải quyết chế độ ốm đau.
Thứ hai, về thời gian hưởng chế độ ốm đau thông thường của sỹ quan quân đội
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH quy định:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (kể cả điều trị nội trú và ngoại trú). Trong đó, số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Đồng thời Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”
Như vậy, theo quy định này thì thời gian hưởng chế độ ốm đau của bạn được xác định căn cứ với thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (kể cả điều trị nội trú và ngoại trú). Tuy nhiên thời gian nghỉ tối đa trong một năm phải đáp ứng quy định về số ngày nghỉ tối đa quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.
Thứ ba, về mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sỹ quan quân đội
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH quy định:
“Điều 5. Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:
a) Mức hưởng khi nghỉ việc do ốm đau:
Mức hưởng chế độ ốm đau |
= |
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc |
x 100% |
x |
Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau |
24 ngày |
Thứ tư, Giấy tờ cần phải nộp để hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp”.
Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì hồ sơ hưởng chế độ ốm bao gồm giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp điều trị ngoại trú.
Do đó, trường hợp bạn nhập viện điều trị thì khi bạn ra viện bạn phải nộp giấy ra viện cho đơn vị để đơn vị nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho bạn.
Trong quá trình giải quyết nếu có vướng mắc về Sỹ quan quân đội có được giải quyết hưởng chế độ ốm đau không?bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn trực tuyến về chế độ ốm đau 24/7: 19006172 để được giải đáp trực tiếp.
-->Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau và cách điền hồ sơ
- Tính số tháng đóng BHXH để hưởng thai sản theo chế độ nghỉ dưỡng thai
- Bị chửa trứng thì hồ sơ cần giấy tờ gì để giải quyết chế độ của BHXH?
- Các chế độ thai sản được hưởng khi đang mang thai mà phải nghỉ việc
- Công ty yêu cầu người lao động đóng toàn bộ tiền bảo hiểm khi nghỉ việc riêng
- Có được tính thời hạn nộp hồ sơ hưởng BHTN từ thời điểm chốt sổ không