Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức và khi nào được chi trả
Xin chào tổng đài tư vấn! Cho em hỏi hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau cần giấy tờ gì? Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau là bao lâu? Khi nào thì bảo hiểm mới trả chế độ cho người lao động ạ? Cách điền vào mẫu 01-HSB giải quyết chế độ dưỡng sức như thế nào vậy ạ? Hướng dẫn giùm em với ạ, cảm ơn tổng đài tư vấn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chúng tôi. Về Thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức và khi nào được chi trả; Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.”
Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau chỉ yêu cầu danh sách theo mẫu 01B-HSB do đơn vị sử dụng lao động lập. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời gian nghỉ dưỡng sức ốm đau trong năm khi đóng BHXH 16 năm
Thứ hai, về thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau và thời hạn chi trả
Căn cứ theo quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;”
Theo đó, đối với dưỡng sức sau ốm đau thì bạn không phải nộp giấy tờ gì cho công ty. Bên công ty phải làm danh sách 01B-HSB để nộp cho cơ quan BHXH.
Trong vòng 10 ngày kể từ khi bạn quay trở lại làm việc, công ty phải làm mẫu 01B-HSB gửi lên cơ quan BHXH. Trong thời hạn 10 ngày, cơ quan BHXH phải giải quyết chi trả cho bạn. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH thì thời hạn giải quyết cho người lao động là 6 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172
Thứ ba, cách điền mẫu 01-HSB giải quyết độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ Phụ lục Quyết định 166/QĐ-BHXH, để làm hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, bạn điền vào Phần I Mục C mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 12345678xxx, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):
Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau.
Cột E: bỏ trống không ghi.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thời hạn nộp hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Online 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Nghỉ chế độ dưỡng sức sau ốm đau có tính thứ bảy và chủ nhật hay không?
- Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được xác định như thế nào?
- Bị tai nạn trên đường đi làm thì có cần biên bản điều tra tai nạn giao thông không?
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu như thế nào?
- Muốn đi làm sớm trước khi hết chế độ sinh có cần giấy tờ chứng minh sức khỏe không?
- Mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày được bao nhiêu tiền?