Các trường hợp được phép chở người trên xe ô tô chở hàng
Các trường hợp được phép chở người trên xe ô tô chở hàng. Xin chào tổng đài tư vấn. Cho tôi hỏi những trường hợp nào chở người trên xe ô tô chở hàng mà không bị xử phạt? Tôi là người điều khiển xe ô tô tải mà bị phạt lỗi chở người trên thùng xe thì bị phạt như thế nào? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.
- Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng theo pháp luật hiện hành
- Chở người trên ô tô chở hàng có bị xử phạt không?
- Mức xử phạt của hành vi chở người trên thùng xe tải theo quy định pháp luật
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất các trường hợp được chở người trên xe ô tô chở hàng
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật giao thông đường bộ năm 2008 như sau:
“Điều 21. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng
1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;
b) Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn;
c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.”
Như vậy theo quy định thì chỉ những trường hợp trên mới được phép chở người trên xe ô tô chở hàng mà không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Thứ hai, mức phạt ô tô tải chở người trên thùng xe
Căn cứ tại Điểm c khoản 2 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% đến 30% đối với xe xi téc chở chất lỏng;
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;”
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn điều khiển xe ô tô tải chở người trên thùng xe thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Kết luận:
Các trường hợp được phép chở người trên xe ô tô chở hàng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là bài viết về vấn đề các trường hợp được phép chở người trên xe ô tô chở hàng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Xử phạt người điều khiển ô tô chở hàng có chở người ngồi trong thùng xe
Điều khiển xe tải chở 4 người sau thùng có bị tước giấy phép?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Có phải đổi lại bằng lái khi thông tin nơi cư trú khác với chứng minh thư?
- Nam 57 tuổi được thi GPLX hạng B2 năm 2023 không?
- Thủ tục cấp lại GPLX khi bị mất luôn cả hồ sơ gốc trong năm 2023
- Điều kiện thi bằng lái xe máy được quy định như thế nào?
- Cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất giấy phép lái xe và mất hồ sơ gốc