Cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy từng qua sử dụng
Cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy từng qua sử dụng. Tôi mua lại xe đã qua sử dụng của bạn tôi với mức tiền là 27 triệu, dòng xe là Lead JF. Tôi muốn hỏi lệ phí trước bạ của tôi được tính trên mức 27 triệu hay tính trên mức nào và khi tính ra tiền thì tôi phải nộp bao nhiêu tiền?
- Nộp lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ theo quy định pháp luật
- Giá tính lệ phí trước bạ tính theo giá mua xe thực tế hay giá nào?
- Thủ tục sang tên xe trong cùng một tỉnh khi mua lại xe máy cũ
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy từng qua sử dụng của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ
2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.
Riêng đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản”.
Cụ thể, theo điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC giá trị còn lại của xe được xác định như sau:
“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của loại tài sản tương ứng thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.
d) Giá trị còn lại của xe = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản
Trong đó tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
– Tài sản mới: 100%.
– Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
– Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ”.
Theo đó, xe máy đã qua sử dụng được thực hiện theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy Bộ Tài chính ban hành nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản chứ không phải là mức giá 27 triệu đồng mà hai bên thỏa thuận khi mua bán xe.
Bên cạnh đó, Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, giá tính lệ phí trước bạ của xe của bạn đã qua sử dụng như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá trị xe mới tại thời điểm đăng ký (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản ( x ) mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (1%)
Do thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ nên bạn vui lòng dựa vào các quy định nêu trên để xác định mức lệ phí trước bạ mà bạn phải đóng.
Kết luận:
Tóm lại, xe máy đã qua sử dụng được thực hiện theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy Bộ Tài chính ban hành nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản chứ không phải là mức giá 27 triệu đồng mà hai bên thỏa thuận khi mua bán xe.
Trên đây là bài viết về vấn đề cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy từng qua sử dụng. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
Mức lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ đã sử dụng 5 năm như thế nào?
Lệ phí trước bạ đối với xe máy cũ mua lại ở Đà Nẵng và đăng ký tại Nghệ An
Mọi thắc mắc liên quan đến cách xác định lệ phí trước bạ đối với xe máy từng qua sử dụng, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Điều khiển xe tải quá 31% trọng tải thiết kế thì bị xử phạt như thế nào?
- Xử phạt khi điều khiển ô tô vượt quá nồng độ cồn 0,34 mg/1 lít khí thở
- Lỗi lái xe tải chở cát không có bạt che đậy rơi vãi xuống đường
- Thủ tục đăng kiểm trong trường hợp chưa đăng ký sang tên xe
- Yêu cầu khi đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận chuyển điện tử