Cự ly tối thiểu đối với các xe được quy định như thế nào?
Tôi muốn hỏi quy định về cự ly tối thiểu đối với các xe đang được quy định ở đâu? Tôi cảm ơn tổng đài đã đọc và giải đáp câu hỏi của tôi!
- Quy định về khoảng cách an toàn giữa các xe và mức phạt khi xe máy vi phạm
- Quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe năm 2018
- Quy định về lỗi không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn Về cự ly tối thiểu đối với các xe; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, khoảng cách giữa các xe khi tham gia giao thông:
Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường
a. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
>60 | 35 |
80 | 55 |
100 | 70 |
120 | 100 |
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.
b. Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc quy định tại khoản 1 Điều này”.
Như vậy, theo quy định trên thì tùy vào tốc độ lưu hành của phương tiện giao thông mà cự ly an toàn tối thiểu được quy định khác nhau. Cụ thể:
– Tại nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo;
– Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với tốc độ của xe:
+ Tốc độ lưu hành > 60km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 35 mét;
+ Tốc độ lưu hành 80km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 55 mét;
+ Tốc độ lưu hành 100km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 mét;
+ Tốc độ lưu hành 120km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 100 mét.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
– Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.
– Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc khoảng cách khi mặt đường khô ráo.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Quy định về lỗi không giữ khoảng cách an toàn theo pháp luật hiện hành
Mức phạt đối với xe máy khi chạy quá tốc độ quy định
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Mức xử phạt ô tô chuyển hướng không giảm tốc độ năm 2023
- Quy định của pháp luật về thủ tục cải tạo xe ô tô tải năm 2023
- Mức phạt ô tô quay đầu xe ở đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất
- Thủ tục cấp bằng lái xe quốc tế ở Việt Nam theo pháp luật hiện hành
- Quy định về hồ sơ và nơi cấp lại giấy phép lái xe hạng A1