Mức phạt lỗi chạy xe máy nẹt pô trong khu đô thị năm 2023
Em trai tôi 21 tuổi điều khiển xe máy nẹt pô trong khu đô thị. Hành vi này của em tôi bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tạm giữ phương tiện không? Có được nộp phạt tại chỗ không? Em cảm ơn
- Mức phạt lỗi chạy xe máy nẹt pô và dàn hàng 4 trong khu đô thị
- Mức xử phạt xe máy rú ga liên tục trong khu đô thị năm 2023
Luật sư tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, mức phạt lỗi chạy xe máy nẹt pô trong khu đô thị năm 2023
Căn cứ theo Điểm c Khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;
Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;”
Như vậy, bạn của bạn điều khiển xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô và xe gắn máy khi liên tục rú ga (nẹt pô) trong khu đô thị sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng và không bị tạm giữ phương tiện.
Ngoài ra, đối với lỗi điều khiển xe máy nẹp pô trong khu đô thị, khu đông dân cư mà chưa gây ra tai nạn thì sẽ không bị tước Quyền sử dụng Giấy phép lái xe theo điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Thứ hai, nẹt pô khi đi trong khu đô thị có được nộp phạt trực tiếp không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 như sau:
“Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì các trường hợp được phép nộp phạt tại chỗ là các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính (phạt tiền) không lập biên bản:
– Phạt cảnh cáo
– Phạt tiền từ 250.000 đồng đối với cá nhân và 500.000 đồng với tổ chức. Các vi phạm này chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà không áp dụng hình thức xử phạt bổ sung khác.
Theo đó, đối với lỗi nẹt pô trong khu đô thị thì bạn sẽ bị xử phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, mức phạt này cao hơn 250.000 đồng đối mức được nộp phạt tại chỗ đối với cá nhân. Do đó, trong trường hợp này, lỗi của bạn sẽ được lập thành biên bản và bạn không được nộp phạt tại chỗ.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Mức phạt cho xe máy rú ga liên tục trong đô thị
Mức phạt người điều khiển xe máy bấm còi, rú ga liên tục trong khu đông dân cư