Quy định về niêm yết thông tin đối với ô tô tải chở hàng hóa
Tôi điều khiển ô tô tải chở hàng thì có cần niêm yết thông tin về khối lượng chuyên chở của xe không? Tôi không có thì bị phạt bao nhiêu tiền? Tôi cảm ơn nhiều!
- Quy định về niêm yết thông tin đối với xe trung chuyển hành khách
- Ô tô vận tải hàng hóa thì cần niêm yết những thông tin gì?
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định cần niêm yết thông tin gì?
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với câu hỏi của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Quy định niêm yết thông tin đối với xe vận tải hàng hóa
Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy định như sau:
“Điều 46. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá
2. Phải được niêm yết các thông tin theo quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này
3. Vị trí niêm yết thông tin
a) Đối với xe ô tô tải, xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái;
b) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe;
c) Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.”
Như vậy, theo quy định này dẫn chiếu đến trường hợp của bạn khi công ty bạn tham gia hoạt động kinh doanh vận tải thì phải niêm yết những thông tin sau:
+) Tên đơn vị kinh doanh vận tải (chữ in hoa);
+) Số điện thoại;
+) Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn);
+) Khối lượng bản thân (tấn);
+) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn);
Về mức phạt khi xe ô tô vận tải hàng hóa không niêm yết thông tin đầy đủ
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 2 và điểm a Khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định;
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2; điểm b khoản 4 Điều này buộc phải đăng ký, niêm yết đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Như vậy, nếu không chấp hành việc niêm yết đầy đủ các thông tin đối với xe vận tải hàng hóa thì:
– Cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng; tổ chức bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
– Phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả đó là bị buộc niêm yết, cung cấp đầy đủ các thông tin.
Kết luận:
– Xe ô tô tải chở hàng hóa phải niêm yết một số thông tin cụ thể.
– Mức phạt khi không niêm yết thông tin như đã trình bày ở trên.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số bài viết:
Quy định về niêm yết giá cước đối với xe taxi
Quy định về niêm yết thông tin đối với xe vận tải hàng hóa
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn trực tiếp.
- Mức phạt hợp tác xã khi đưa xe không lắp camera tham gia giao thông
- Mất giấy chứng nhận đăng ký xe, xe không chính chủ, có đăng ký lại được không?
- Cấp lại giấy đăng kiểm trong trường hợp bị mất
- Xử phạt chủ phương tiện trực tiếp điều khiển xe có phù hiệu đã hết hạn
- Mức xử phạt điều kiển xe máy đi ngược chiều và không có bảo hiểm