Nội dung câu hỏi:
Cho tôi hỏi tôi tôi không bị mắc bệnh gì cả nhưng tôi lại bị mù một mắt do bị tai nạn, mắt còn lại thị lực 10/10 thì có được thi giấy phép lái xe hạng B1 không? Tôi xin cảm ơn
- Thi bằng lái xe máy khi chỉ còn một mắt nhưng thị lực đạt 10/10
- Sử dụng máy trợ thính, bị lao phổi có đủ điều kiện thi bằng lái xe không?
- Điều kiện về độ tuổi để được cấp giấy phép lái xe B1
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Về vấn đề: Quy định về thi giấy phép lái xe hạng B1 đối với người bị mù một mắt; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Quy định về điều kiện của người học lái xe;
Căn cứ tại Điều 7 Văn bản hợp nhất 19/2022/VBNH-BGTVT quy định về điều kiện của người học lái xe như sau:
Điều kiện 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
Điều kiện 2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
Điều kiện 3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều kiện 4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Như vậy, khi người học lái xe để dự thi lấy Giấy phép lái xe thì cần đáp ứng đồng thời 4 điều kiện nêu trên. Do đó, điều kiện về sức khỏe là bắt buộc đối với người học lái xe. Nếu không đáp ứng điều kiện cho phép thì sẽ không được dự thi lái xe.
Bị mù 1 mắt thì có thi được bằng lái xe B1 không?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe thì người có một trong các tình trạng bệnh, tật về mắt sau đây thì không đủ điều kiện để thi giấy phép lái xe hạng B1:
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỐ TT |
CHUYÊN KHOA |
TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng |
||
NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) |
NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) |
NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) |
III |
MẮT |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
– Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
– Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
– Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. – Bán manh, ám điểm góc. |
||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). |
Như vậy, theo quy định, với trường hợp người chỉ còn một mắt mà thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính) thì không đủ điều kiện để thi giấy phép lái xe hạng B1. Do đó, nếu còn một mắt mà thị lực từ 5/10 trở lên thì được phép thi giấy phép lái xe hạng B1.
Dẫn chiếu quy định đối với trường hợp của bạn, nếu bạn không mắc bệnh gì khác nhưng bạn bị mù một mắt mà mắt còn lại có thị lực 10/10 thì vẫn đủ điều kiện để thi giấy phép lái xe hạng B1. Do đó, bạn có thể chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái xe ô tô hạng B1 theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/ TT- BGTVT để được thi và cấp bằng lái xe.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Thủ tục – hồ sơ thi giấy phép lái xe B1
Để thi Giấy phép lái xe hạng B1 thì cần phải học và thực hiện thi, cụ thể như sau:
(1) Về việc học
Căn cứ theo Điều 9 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục nâng hạng Giấy phép lái xe như sau:
Bước 01: Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
-Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Bước 02: Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ nâng hạng bằng lái.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Thời gian đào tạo bằng lái xe:
– Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
– Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
(Điều 13Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)
Các môn kiểm tra:
– Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
– Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
Chi phí học: Tùy vào cơ sở tạo tạo lái xe
(2) Về thi sát hạch Giấy phép lái xe B1;
Hồ sơ dự thi sát hạch nâng hạng bằng: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
– Hồ sơ quy định như nêu tại phần trên;
– Chứng chỉ đào tạo;
– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
Chi phí sát hạch nâng hạng bằng lái xe: theo Thông tư 37/2023/TT-BTC
– Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;
– Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần;
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 80.000 đồng/lần;
– Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần
Nội dung và quy trình sát hạch:
– Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
– Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính;
(3) Cấp bằng lái xe sau khi thi sát hạch:
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch sẽ được cấp bằng lái xe;
– Lệ phí cấp Giấy phép lái xe: 135.000 đồng;
– Thời hạn cấp Giấy phép lái xe: 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch;
Những lưu ý về việc công nhận kết quả sát hạch:
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình và trên đường thì được công nhận trúng tuyển;
– Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
– Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông; không đạt nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thì không được sát hạch thực hành lái xe trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì không được sát hạch nội dung sát hạch lái xe trên đường;
– Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Quy định về thi giấy phép lái xe hạng B1 đối với người bị mù một mắt.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:
- Thi giấy phép lái xe có yêu cầu về chiều cao tối thiểu không?
- Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1 theo quy định mới nhất
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Quy định về thi giấy phép lái xe hạng B1 đối với người bị mù một mắt; xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thứ tự đối với các loại xe có quyền ưu tiên như thế nào?
- Chở người trong khoang chở hành lý năm 2021 có được nộp phạt qua bưu điện?
- Xử phạt lỗi điều khiển xe ô tô khi trong cơ thể có chất ma túy năm 2023
- Thủ tục đổi bằng lái xe quân sự sang bằng lái xe dân sự khi chuyển ngành
- Mức phạt người điều khiển ô tô tải có nồng độ cồn 0.32mg/lít khí thở