Xếp hàng được vượt quá chiều dài của thùng xe không?
Xếp hàng được vượt quá chiều dài của thùng xe không? Tổng đài cho tôi hỏi vấn đề sau! Chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của xe là 22m. Tôi xếp tấm phản dài 23m lên xe thì có bị coi là vượt quá quy định hay không? Mong tổng đài sớm giải đáp!
- Quy định về giới hạn chiều dài xếp hàng hóa và mức phạt vi phạm
- Phân biệt biển báo hạn chế chiều dài xe P.119 và biển báo P.120
- Xe tải không mui có được xếp hàng vượt quá chiều dài của thùng xe không
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với vấn đề xếp hàng được vượt quá chiều dài của thùng xe không của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT:
“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.”
Như vậy, chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Bạn cho biết chiều dài toàn bộ xe theo thiết kế của xe là 22m. Đối chiếu quy định trên thì chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên tối đa cũng chỉ là 20m. Tuy nhiên bạn xếp tấm phản dài 23m. Như vậy là bạn đã vi phạm luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử phạt.
Căn cứ vào Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe thì người điều khiển sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, bạn sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Ngoài ra, bạn còn bị buộc phải dỡ phần hàng vượt quá kích thước quy định theo hướng dẫn của lực lượng chức năng tại nơi phát hiện vi phạm.
Trên đây là bài viết về vấn đề xếp hàng được vượt quá chiều dài của thùng xe không? Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Vi phạm biển số P.119 Hạn chế chiều dài xe bị phạt như thế nào?
Mức phạt ô tô tải chở hàng vượt phía trước trên 10% chiều dài xe
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Mức phạt xe máy đẩy xe khác và không có gương chiếu hậu
- Lỗi lốp xe xe không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật mới nhất năm 2023
- Các điều kiện về mắt cần đảm bảo khi thi bằng lái xe B1 là gì?
- Mức phạt xe ô tô đầu kéo chở hàng hoá không có phù hiệu XE ĐẦU KÉO
- Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký kèm biển khi mua lại xe máy từ tỉnh khác