Mất Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 30 chỗ có được cấp lại không?
Trường hợp em bị mất giấy chứng nhận đăng kiểm của xe ô tô 30 chỗ ngồi thì trường hợp này có được cấp lại hay không? Làm hồ sơ như thế nào để xin cấp lại được và mức phí để cấp lại là bao nhiêu?
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm khi bị mất
- Giấy chứng nhận đăng kiểm bị mất nhưng tem đăng kiểm vẫn còn
Dịch vụ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về vấn đề cấp lại khi mất Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 30 chỗ
Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“Điều 9. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định
5. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng thì chủ xe phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.”
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô của bạn bị mất thì sẽ không được cấp lại mà bạn phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
Thứ hai, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận kiểm định
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định:
“Điều 6. Giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
a) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
b) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
d) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
đ) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
a) Các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
c) Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
Như vậy, theo quy định trên, khi thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
– Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
+) Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ;
+) Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính;
+) Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
– Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo);
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình.
Thứ ba, về mức phí cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm
Căn cứ theo Biểu mức thu phí, lệ phí kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 được sửa đổi tại Thông tư 36/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Số TT | Nội dung các khoản thu | Mức thu (đồng/giấy) |
4 | – Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
– Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
40.000
90.000 |
Căn cứ theo Mục 8 Biểu giá dịch vụ Kiểm định Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 |
Như vậy, theo quy định trên, bạn bị mất giấy chứng nhận đăng kiểm của xe ô tô 30 chỗ do đó bạn phải đưa xe đi kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Khi đó, bạn phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định và lệ phí đăng kiểm, cụ thể phí cấp Giấy chứng nhận là 50.000 đồng, lệ phí đăng kiểm là 320.000 đồng.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Giấy chứng nhận đăng kiểm bị mất có được cấp lại không?
Mức xử phạt lỗi sử dụng Giấy đăng kiểm xe bị tẩy xóa năm 2020
- Hỏng một mắt có thi được bằng lái xe mô tô hạng A1 không?
- Điều khiển xe khi chưa làm thủ tục cấp đăng ký và biển số xe
- Trường hợp xe chở hàng siêu trường cần có xe hộ tống hỗ trợ dẫn đường
- Mua xe tải vận chuyển hàng của gia đình có cần đăng ký phù hiệu vận tải
- Mức phạt khi lái xe ô tô mà trong hơi thở có nồng độ cồn là 0.26 mg/lít khí thở?