Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải?
Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải? Xe đăng kiểm được chở 10 tấn hàng thì có được đi vào đường có biển p106b và trong đó có ghi là 8t không? Nếu không thì tôi bị phạt như thế nào?
- Biển P.106b và P.115 khác nhau thế nào?
- Điều khiển xe tải vào đường có biển cấm xe tải 3,5 tấn
- Đi vào đường có biển báo cấm xe tải 8 tấn
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới chúng tôi. Vấn đề: Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Ý nghĩa của biển số p106b
Căn cứ vào phụ lục B QCVN 41:2019/BGTVT quy định như sau:
“Phụ lục B – Ý nghĩa – Sử dụng biển báo cấm
B.6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”
b) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định; phải đặt biển P.106b.
Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển”.
Theo đó biển số p106b sẽ cấm xe tải; xe máy kéo; các xe máy chuyên dùng có khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn giá trị nhất định ghi trên biển p106b mà không phụ thuộc vào thực tế xe có chở hàng hay không.
Như vậy, con đường mà bạn đi có đặt biển p106b và trong đó có ghi là 8t tức là xe được phép đi trên con đường này có khối lượng chuyên chở trong đăng kiểm không được phép lớn hơn 08 tấn. Mà khối lượng chuyên chở trong đăng kiểm xe bạn là 10 tấn, do đó xe bạn không được phép đi trên con đường này.
Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải
Xe bạn có khối lượng chuyên chở trong đăng kiểm là 10 tấn mà đi vào đường có biển cấm xe ô tô tải 08 tấn, thì bạn đã bị quá tải 2 tấn, tương đương quá tải trọng của đường 25% do đó:
Căn cứ Điểm d Khoản 3 Điều 33 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 33. Xử phạt người điều khiển xe bánh xích; xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả xe ô tô chở hành khách)
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
d) Điều khiển xe mà tổng trọng lượng (khối lượng toàn bộ) của xe hoặc tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng cho phép của cầu, đường trên 20% đến 50%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Bên cạnh đó, tại điểm đ Khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định này;“.
Như vậy, với lỗi quá tải trọng của đường 25% người điều khiển sẽ bị phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; Chủ phương tiện là cá nhân sẽ bị phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức.
Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết:
Mức xử phạt khi lái xe đi vào đường cấm theo pháp luật hiện hành
Có bắt buộc phải quay về nơi xảy ra vi phạm để nộp phạt không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải? bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.