Quy định về các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình
Quy định về các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình. Tôi muốn biết hiện nay loại xe nào phải gắn thiết bị giám sát hành trình. Nếu có thiết bị giám sát hành trình nhưng khi tham gia giao thông tôi không bật thì có bị phạt không?
- Xe tải chở hàng hóa của gia đình có cần gắn thiết bị giám sát hành trình không?
- Quy định về lắp thiết bị giám sát hành trình và phù hiệu cho xe
- Quy định pháp luật về gắn thiết bị giám sát hành trình trên phương tiện giao thông
Tư vấn giao thông đường bộ:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Với trường hợp Quy định về các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình của bạn; Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất là quy định về các loại xe phải gắn thiết bị hành trình
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 10/2020/ NĐ-CP như sau:
“Điều 12. Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển phải lắp thiết bị giám sát hành trình.”
Như vậy, theo các quy định này thì các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình bao gồm: Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa và xe trung chuyển.
Thứ hai, quy định về mức phạt các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình
Căn cứ Điểm g Khoản 5 Điều 23, Khoản 3 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây
g) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hành khách không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định;
Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;“
Như vậy, theo quy định này thì người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người, xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa mà không gắn thiết bị giám sát hành trình hoặc gắn nhưng không hoạt động thì bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Đối với người điều khiển không đồng thời là chủ phương tiện không gắn thiết bị giám sát hành trình thì chủ phương tiện cũng bị xử phạt đối với lỗi này.
Căn cứ theo quy định tại điểm đ Khoản 6 và điểm h Khoản 11 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
đ) Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định hoặc sử dụng biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô;
10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
h) Thực hiện hành vi quy định tại điểm q khoản 4; điểm đ, điểm n, điểm o khoản 6 Điều này buộc phải lắp đặt camera, dây an toàn, đồng hồ tính tiền cước, thiết bị in hóa đơn, thiết bị giám sát hành trình trên xe theo đúng quy định;”
Như vậy, công ty bạn là tổ chức kinh doanh vận tải và là chủ phương tiện không gắn thiết bị giám sát hành trình. Với vi phạm này, mức xử phạt hành chính áp dụng đối với công ty bạn là từ 10.000.0000 đồng đến 12.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng phù hiệu 01 tháng đến 03 tháng. Bên cạnh đó, công ty bạn còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình trên xe theo đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là bài viết về vấn đề quy định về các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bài viết :
Quy định về gắn thiết bị giám sát hành trình đối với xe tải của công ty
Mức phạt với lỗi xe kinh doanh vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình?
Mọi thắc mắc về quy định về các loại xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.