Mức xử phạt đối với hành vi chạy xe máy với tốc độ 62 km/h
Cho tô hỏi, tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu dân cư và ngoài khu dân cư được quy định thế nào? Tôi điều khiển xe máy đi vào đường hai chiều không có dải phân cách giữa ở khu đông dân cư với tốc độ 62 km/h thì bị phạt không?
- Vượt xe trên đường giao nhau phạt bao nhiêu?
- Điều khiển xe ô tô mà say rượu có bị tạm giữ phương tiện không?
- Điều khiển xe tải vào đường có biển cấm xe tải 3,5 tấn
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn chạy xe máy với tốc độ 62 km/h, và tốc độ tối đa của ô tô chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực dân cư và khu vực ngoài dân cư
Tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư và ngoài dân cư được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. |
60 |
50 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
Thứ hai, mức phạt xe máy chạy tốc độ 62 km/h trong khu vực đông dân cư,
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì xe mô tô có tốc độ tối đa cho phép trong khu vực đông dân cư được quy định:
– 60km/h trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên.
– 50km/h trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới.
Như vậy tốc độ tối đa mà điều khiển xe máy đi vào đường hai chiều không có dải phân cách giữa ở khu đông dân cư là 50 km/h
Và căn cứ vào Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi chạy xe máy với tốc độ 62 km/h/50km/h
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
4. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;”
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Theo đó, trong trường hợp chạy xe máy với tốc độ 62 km/h vào đường hai chiều không có dải phân cách giữa ở khu đông dân cư sẽ bị quá tốc độ 10 km/h nên bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Mức xử phạt đối với hành vi chạy xe máy với tốc độ 62 km/h. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Giao xe máy cho người chưa đủ tuổi điều khiển có bị phạt không?
Điều kiện thi giấy phép lái xe mô tô
Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề Mức xử phạt đối với hành vi chạy xe máy với tốc độ 62 km/h, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Được nhận thừa kế xe ô tô thì phải đóng lệ phí và thuế sang tên thế nào?
- Quy định về cấp giấy phép kinh doanh vận tải và phù hiệu cho xe 2,5 tấn
- Quy định về đổi giấy phép lái xe hạng E khi đã hết tuổi năm 2023
- Quy định về danh sách hành khách khi điều khiển xe du lịch tham gia giao thông
- Điều khiển xe chở hàng siêu trường siêu trọng không có giấy phép lưu hành