Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì ?
Cho em hỏi em tham gia BHXH từ tháng 4/2019 đến nay công ty sắp chấm dứt hợp đồng là 4/2021. Em đang có bầu được 5 tháng dự sinh của em là 23/08/2021 thì em có được lãnh tiền thai sản không ạ. Và khi em vừa nghỉ việc có thể đóng BHXH tự nguyện để sau này nghỉ thai sản được cơ quan BHXH đóng cho 06 tháng BHXH được không? Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì ?
- Cách tính mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ nghỉ sinh con
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản qua tổng đài 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;”
Đồng thời , căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/ TT – BLDTBXH quy định như sau:
“Điều 9. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội; khoản 3 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.”
Như vậy, theo quy định này bạn cần đóng đủ 06 tháng BHXH trong thời gian 12 tháng trước sinh để được hưởng chế độ thai sản. Bạn dự sinh vào tháng 23/8/2021 nhưng chấm dứt HĐLĐ từ tháng 4/2021, nên thời gian 12 tháng trước sinh của bạn sẽ được tính từ tháng 8/2020.
Tuy nhiên, do công ty bạn chấm dứt hợp đồng là 4/2021 nên thời gian từ 8/2020 đến 23/8/2021 bạn đóng BHXH được 09 tháng. Do đó, trong trường hợp công ty bạn chấm dứt hợp đồng vào tháng 4/2021 thì bạn vẫn được hưởng bảo hiểm xã hội.
Thứ hai, có thể đóng BHXH tự nguyện để sau này nghỉ thai sản được cơ quan BHXH đóng cho 06 tháng BHXH được không?
Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.”
Như vậy, theo quy định này đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ giải quyết với trường hợp hưu trí và tử tuất. Do đó, khi bạn nghỉ việc thì bạn có thể đóng bảo hiểm xã hội cho trường hợp hưu trí và tử tuất, không đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để giải quyết chế độ thai sản sau này được.
Thứ ba, Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì?
Căn cứ Khoản 2 và Khoản 9 Điều 9 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định:
“… 2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
… 2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi (áp dụng cho cả trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi trong thời gian đang đóng BHXH kể từ ngày 01/01/2018 trở đi nhưng đã thôi việc tại đơn vị mà có nguyện vọng nộp hồ sơ hưởng chế độ tại cơ quan BHXH):
2.3.1. Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các hồ sơ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này không thể hiện việc nghỉ dưỡng thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai”.
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau cho cơ quan BHXH nơi bạn thường trú hoặc tạm trú để được hưởng chế độ thai sản:
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con )
– Sổ BHXH của bạn.
Khi đi bạn mang theo giấy tờ tùy thân có ảnh như chứng minh thư, căn cước công dân… và giấy tờ chứng minh về nơi cư trú như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tạm trú.
Trên đây là bài viết về vấn đề Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì?
Nếu còn vướng mắc về Hồ sơ hưởng thai sản trong trường hợp nghỉ việc cần giấy tờ gì; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Điều kiện hưởng thai sản khi dự sinh năm 2020 như thế nào?
- Những đối tượng nào sẽ có thẻ BHYT mang mã số 1 và mức hưởng như nào?
- Cấp lại sổ BHXH khi sai thông tin so với chứng minh nhân dân
- Năm 2021 có thể nhờ người nộp hồ sơ hưởng TCTN khi bị tai nạn giao thông?
- Tính BHXH 1 lần khi đóng BHXH 2 năm 6 tháng (số liệu thực)
- Trợ cấp thất nghiệp nếu không khai báo tình trạng việc làm