Người nước ngoài làm việc tại VN có phải đóng vào quỹ ốm đau không?
Cho tôi hỏi về vấn đề như sau: Công ty tôi mới có 1 NLĐ nước ngoài vào làm việc, trước giờ chỉ tiếp nhận NLĐ Việt Nam nên không biết là lao động nước ngoài có tham gia đóng vào quỹ ốm đau không ạ? Có phải trích tiền lương hàng tháng của NLĐ để đóng không? Mức hưởng chế độ này có khác gì so với NLĐ Việt Nam hay không?
- Người nước ngoài đóng bảo hiểm có được hưởng chế độ ốm đau không?
- NLĐ nước ngoài có được hưởng BHYT khi đang hưởng chế độ ốm đau?
Luật sư hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, người nước ngoài làm việc tại VN có phải đóng vào quỹ ốm đau không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 143/2018/NĐ-CP về vấn đề đóng bảo hiểm của người lao động nước ngoài như sau:
“Điều 5. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.”
Đồng thời, Khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP cũng quy định như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam”
Như vậy, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp; kí hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 1 năm trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn sẽ là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, trong đó bao gồm cả chế độ ốm đau.
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP về mức trích đóng vào quỹ ốm đau như sau:
“Điều 13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;”
Theo đó, người lao động là công dân nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam cụ thể là công ty bạn sẽ thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH vào quỹ ốm đau. Tuy nhiên, NLĐ nước ngoài sẽ không phải trích tiền lương đóng vào quỹ ốm đau mà công ty bạn sẽ có trách nhiệm đóng vào quỹ ốm đau và thai sản cho những người này với mức 3% tiền lương hàng tháng.
Thứ hai, mức hưởng chế độ ốm đau của lao động là người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 143/2018/NĐ-CP về chế độ ốm đau dành cho người lao động là công dân nước ngoài như sau:
“Điều 6. Chế độ ốm đau
1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
a) Thời gian hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội;
3. Mức hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Theo đó, mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là công dân nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo hiểm xã hội. Bên cạnh đó, Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động Việt Nam bằng 75% tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Do vậy, mức hưởng chế độ ốm đau giữa người lao động là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài không khác gì nhau.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Chế độ ốm đau đối với người lao động nước ngoài như thế nào?
Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
- Trường hợp bị sảy thai hồ sơ hưởng thai sản bao gồm những gì?
- Có được BHYT thanh toán chi phí nội soi dạ dày không?
- Chi phí trả tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao
- Có thể khám bệnh ở bệnh viện khác nơi đăng ký khám ban đầu?
- Người chồng không nghỉ việc khi vợ mất sau sinh có được hưởng thai sản?