Khi thuộc 2 đối tượng tham gia BHYT thì cấp thẻ theo đối tượng nào?
Con tôi năm nay 7 tuổi, tôi đang là sỹ quan quân đội, tôi muốn làm thẻ BHYT thân nhân sỹ quan cho cháu nhưng bên đơn vị tôi bảo do hộ khẩu của con tôi là người dân tộc và ở vùng KTXH khó khăn nên họ không cấp, họ bảo tôi về UBND xã phường cấp, nhưng tôi về xã thì họ bảo con tôi là thân nhân sỹ quan nên do bên đơn vị tôi cấp, vậy bên nào đúng bên nào sai ạ? Mức hưởng BHYT của con tôi là bao nhiêu ạ?
- Sinh viên có được cấp thẻ BHYT thân nhân công an không?
- Cách xác định mã thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
Dịch vụ tư vấn bảo hiểm y tế qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, khi thuộc 2 đối tượng tham gia BHYT thì cấp thẻ theo đối tượng nào?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3.7 và Khoản 3.15 Quyết định 505/QĐ-BHXH như sau:
“3. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
3.7. Người thuộc hộ gia đình nghèo theo tiêu chí về thu nhập, người thuộc hộ nghèo đa chiều có thiếu hụt về bảo hiểm y tế quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 và các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế chuẩn nghèo áp dụng cho từng giai đoạn; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”
3.15. Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an, gồm”
6. Các đối tượng được bổ sung theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
7. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau quy định tại Điều này thì đóng BHYT theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều này.“
Như vậy, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH khó khăn xếp trước đối tượng thân nhân sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp. Do đó, con bạn sẽ tham gia BHYT theo đối tượng người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH khó khăn. Việc đơn vị bạn từ chối không cấp thẻ BHYT cho cháu là đúng và UBND xã phường nơi con bạn có sổ hộ khẩu từ chối cấp thẻ cho con bạn là không đúng quy định.
Thứ hai, mức hưởng BHYT khi thuộc đối tượng dân tộc thiểu số sống tại vùng KTXH khó khăn
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung năm 2014 như sau:
“Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;”
Như vậy, mức hưởng BHYT của con bạn khi thuộc đối tượng dân tộc thiểu số sống tại vùng có điều kiện KTXH khó khăn là 100% chi phí KCB đúng tuyến.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Mức hưởng BHYT của đối tượng K1 khi đi khám chữa bệnh trái tuyến
Mã K1, K2 ghi trên thẻ BHYT được cấp cho những đối tượng nào?