Nội dung câu hỏi:
Tôi vừa hết thời hạn nghỉ chế độ ốm đau, nhưng người tôi còn yếu nên muốn xin nghỉ dưỡng sức thì có được không ạ? Nếu có thì tôi phải nộp giấy tờ gì cho công ty giải quyết chế độ cho tôi?
- Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức sau khi ốm đau cho người lao động
- Điều kiện hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Điều kiện để NLĐ nghỉ dưỡng sức ốm đau
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức như sau:
“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
2. Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:…”
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 7 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, nếu bạn nghỉ số ngày nghỉ ốm đau trong năm là 30 ngày mà sức khỏe chưa phục hồi thì trong thời hạn 30 ngày đầu quay lại làm việc có thể xin công ty cho nghỉ hưởng dưỡng sức ốm đau. Khi công ty đồng ý và quyết định số ngày nghỉ dưỡng sức thì lúc đó NLĐ mới có thể nghỉ và được chi trả chế độ dưỡng sức sau ốm đau.
Hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau có cần những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau chỉ bao gồm danh sách 01B-HSB do người sử dụng lao động lập. Do đó, để hưởng chế độ dưỡng sức thì bạn không cần phải nộp giấy tờ mà bên công ty sẽ chuẩn bị hồ sơ cho bạn.
Hướng dẫn làm chế độ dưỡng sức sau ốm đau trên Phần mềm BHXH;
Đối với hồ sơ đề nghị hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau dài ngày được làm trên hồ sơ mẫu 630c phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử. Tại tất cả các phần mềm BHXH điện tử hiện nay đều có mẫu 630c và cách thức làm làm giống nhau, chỉ khác ở thao tác, cụ thể công ty bạn sẽ thực hiện kê khai nhưng thông tin sau:
Bước 01: Đăng nhập vào phần mềm Bảo hiểm xã hội điện tử;
Bước 02: Chọn mục kê khai hồ sơ hoặc lập hồ sơ hoặc quản lý hồ sơ trên phần mềm Bảo hiểm xã hội;
Bước 03: Chọn hồ sơ 630c: hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau;
Bước 04: Thực hiện kê khai hồ sơ trên mẫu 630c;
– Chọn người lao động cần kê khai và Chọn loại hồ sơ phát sinh mới;
– Kê khai các thông tin yêu cầu trong hồ sơ chế độ dưỡng sức:
+) Ngày nghỉ hằng tuần: Điền ngày nghỉ hằng tuần của công ty bạn;
+) Cột từ ngày đến ngày: ghi ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức và ngày kết thúc
+) Cột từ ngày đơn vị đề nghị hưởng: ghi ngày đề nghị hưởng giống cột từ ngày
+) Cột tổng số ngày: ghi số ngày nghỉ dưỡng sức
+) Thông tin nhận thanh toán: Chọn nhận qua hình thức ATM và điền thông tin tài khoản ngân hàng của người lao động;
Bước 05: Lưu hồ sơ và ký điện tử gửi lên cơ quan Bảo hiểm xã hội
Bước 06: Sau khi gửi hồ sơ điện tử thì công ty bạn chuẩn bộ hồ sơ giấy gồm mẫu 01b-HSB và gửi qua bưu điện lên cơ quan Bảo hiểm xã hội;
Bước 07: Cơ quan bảo hiểm xã hội duyệt hồ sơ và chi trả trợ cấp cho người lao động
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết: Tổng đài tư vấn Bảo hiểm xã hội điện tử 1900 6172
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề điều kiện để NLĐ nghỉ dưỡng sức ốm đau.
Nếu trong quá trình giải quyết điều kiện để NLĐ nghỉ dưỡng sức ốm đau, còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Điền mẫu 01B-HSB khi nộp hồ sơ chế độ dưỡng sức sau khi ốm đau?
- Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức sau ốm đau
- Quá thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có được bảo lưu không
- Đang mang thai nghỉ việc có được hưởng chế độ thai sản không?
- Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ bị sẩy thai từ năm 2021
- Lương tối thiểu chung tăng lên thì mức hưởng lương hưu tăng lên bao nhiêu?
- Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 05 tháng có được hưởng chế độ thai sản