Năm 2021 thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH
Hiện nay theo quy định năm 2021 thì thời gian nghỉ ốm đang chia thành khung thời gian đóng BHXH như thế nào để tính ngày nghỉ vậy ạ? Thời gian nghỉ ốm đau ngắn ngày khác gì so với nghỉ dài ngày?
- Số ngày hưởng chế độ ốm đau được xác định như thế nào?
- Thời gian nghỉ chế độ ốm đau tối đa cho người mắc bệnh dài ngày
Hỗ trợ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi năm 2021 thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, năm 2021 thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì năm 2021 thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH cụ thể như sau:
+) Trường hợp bạn làm việc trong điều kiện bình thường: nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm thì thời gian nghỉ tối đa là 30 ngày; nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì tối đa là 40 ngày; nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên thì tối đa là 60 ngày.
+) Trường hợp bạn làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc lại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm thì thời gian nghỉ tối đa ốm đau là 40 ngày; nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì tối đa được nghỉ 50 ngày; nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên thì tối đa được nghỉ 70 ngày.
Thứ hai, thời gian nghỉ ốm đau ngắn ngày khác gì so với nghỉ dài ngày?
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn thì thời gian tính ngày nghỉ ốm đau ngắn ngày ít hơn và căn cứ vào khung thời gian đóng BHXH; còn thời gian nghỉ chế độ ốm đau dài ngày tối đa là 180 ngày, hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ với mức thấp hơn nhưng thời gian hương tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
Trên đây là bài viết về năm 2021 thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH.
Nếu có vướng mắc về thời gian tính ngày nghỉ ốm đau theo khung đóng BHXH, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được giải đáp trực tiếp.
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau được tính như thế nào?
Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người mắc bệnh dài ngày
- Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày theo luật mới
- Thẻ bảo hiểm y tế bị mờ số trên thẻ có được đổi lại không?
- Quy định về cách tính trợ cấp một lần khi đang nhận lương hưu
- Phải nộp bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc khi hưởng TCTN?
- Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con năm 2021