Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay
Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay. Tôi là nữ năm nay 49 tuổi đã tham gia bảo hiểm 24 năm. Hiện tôi đang làm kế toán ở doanh nghiệp tư nhân. Tôi muốn biết khi nào tôi đủ điều kiện hưởng lương hưu và tôi cần đóng bảo hiểm thêm bao nhiêu năm nữa thì tôi được hưởng mức lương hưu tối đa của nữ là 75% theo quy định pháp luật.
Trong thời gian đóng tôi cũng có những đợt nghỉ không lương để đi học nâng cao trình độ thì cũng không ảnh hưởng gì đúng không ạ? Khi tính bình quân lương thì sẽ cộng các tháng thực tế có đóng vào rồi chia bình quân thôi đúng không ạ? Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay. Xin cám ơn!
Với trường hợp Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay của bạn, Tổng đài tư vấn xin trả lời cho bạn như sau:
Thứ nhất, về điều kiện hưởng lương hưu
Căn cứ Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;…”
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ luật lao động năm 2019 thì:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.”
Bạn cho biết bạn là nữ và đã đóng được 24 năm BHXH bắt buộc tại doanh nghiệp tư nhân. Đối chiếu quy định trên thì bạn phải chờ đủ 55 tuổi 3 tháng mới có thể hưởng lương hưu và năm 2021
Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo thêm bài viết: Thời điểm nghỉ hưởng lương hưu mới nhất
Thứ hai, về mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay
Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%“
Theo quy định trên, từ năm 2018 trở đi, đối với lao động nữ thì đóng 15 năm BHXH được tính là 45%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 2%. Do đó, số năm đóng bảo hiểm xã hội mà lao động nữ được hưởng mức lương hưu tối đa được tính như sau: Số năm = 15 + (75 – 45) : 2 = 30 năm.
Như vậy:
Bạn là nữ đã tham gia bảo hiểm xã hội 24 năm. Theo quy định trên nếu là lao động nữ thì bạn phải có thời gian đóng ít nhất là 30 năm thì được hưởng lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội. Do đó, trường hợp của bạn cần tham gia bảo hiểm xã hội ít nhất 06 năm nữa để được hưởng mức lương hưu tối đa.
Tư vấn chế độ hưu trí trực tuyến 24/7 qua tổng đài 1900 6172
Thứ ba, về vấn đề đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng
Căn cứ Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội”.
“Điều 61. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 của Luật này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 60 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội”.
Theo quy định trên thời gian đóng bảo hiểm của bạn được tính bằng tổng thời gian thực tế bạn tham gia bảo hiểm xã hội mà chưa nhận bảo hiểm xã hội một lần. Vì vậy, việc bạn nghỉ để đi học nâng cao trình đọ sẽ không ảnh hưởng nhiều đến việc hưởng lương hưu của bạn.
Thứ tư, về cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH để hưởng hưu
Căn cứ Khoản 2 Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-LĐTBXH quy định như sau:
“2. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hộivà khoản 2 Điều 9 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội |
Trong đó:
Mbqtl: mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP”.
Như vậy, bạn có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
Trên đây là bài viết về vấn đề Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay. Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo thêm bài viết: Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc về Mức hưởng lương hưu tối đa của lao động nữ hiện nay; vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến về chế độ hưu trí 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Thời hạn giải quyết chế độ hưu trí
- Tính lương hưu trên mức lương cơ sở cũ hay mới
- Ốm sau khi nộp đơn xin nghỉ việc còn được hưởng chế độ ốm đau không?
- Người cao tuổi đang nhận tuất hàng tháng có được trợ cấp mai táng phí?
- NLĐ bị mất sổ cũ có phải xin cấp lại khi đi làm ở công ty mới không?
- Quy định hiện hành về thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện