Nội dung câu hỏi:
Tôi muốn hỏi là theo quy định mới nhất Đóng bao lâu thì hưởng được trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc
- NLĐ đóng bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc ở nhiều nơi
- Thôi việc vì lý do cá nhân thì có được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp không?
- Được nhận giấy hẹn trả kết quả bảo hiểm thất nghiệp sau bao lâu?
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về vấn đề Đóng bao lâu thì hưởng được trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc ; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Đóng bao lâu thì hưởng được trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật việc làm số 38/2013/QH13 quy định như sau:
“Điều 49. Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;”
Như vậy, – Trường hợp người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tới 3 năm thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024 là đóng đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
– Trường hợp người lao động có hợp đồng mùa vụ dưới 12 tháng thì điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024 là người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người có hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng tới 36 tháng
Theo quy định thì người lao động trong thời hạn 03 tháng kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP cho người lao động có hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc thời hạn từ 12 tháng tới 36 tháng bao gồm những giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH)
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Quyết định thôi việc;
– Quyết định sa thải;
– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
– Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
– Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
– Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
3. Sổ Bảo hiểm xã hội
4. Căn cước công dân bản chính khi đi làm thủ tục.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động làm công việc mùa vụ.
Trường hợp người lao động làm các công việc mang tính chất mùa vụ đóng bảo hiểm thất nghiệp được ít nhất 12 tháng trong khoảng hời gian 36 tháng trước khi nghỉ việc cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH)
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Quyết định thôi việc;
– Quyết định sa thải;
– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
– Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
– Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
– Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
– Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
+ giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.”
3. Sổ Bảo hiểm xã hội
4. Căn cước công dân bản chính khi đi làm thủ tục.
Kết luận: Để trả lời cho câu hỏi: Đóng bao lâu thì hưởng được trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc của bạn thì trước tiên cần xác định loại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc của người lao động là loại hợp đồng gì. Nếu là hợp đồng không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ 12 tháng tới 36 tháng thì người lao động phải đóng ít nhất 12 tháng trong khoảng thời gian 24 tháng trước khi nghỉ việc. Nếu là hợp đồng mùa vụ thì người lao động cần đóng ít nhất 12 tháng trong khoảng thời gian 36 tháng trước khi nghỉ việc.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau:
- Đóng bảo hiểm thất nghiệp 5 năm lãnh được bao nhiêu tiền
- Hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương khác có được không?
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về Hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương khác có được không bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.