Các đối tượng được hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật quy định
Nhờ anh chị giải đáp thắc mắc hộ tôi vấn đề này: Các đối tượng được hưởng chế độ ốm đau gồm những ai? Có phải tất cả mọi người đóng BHXH thì đều được hưởng chế độ ốm đau không ạ? Thời gian tối đa để được hưởng chế độ ốm thông thường là bao nhiêu ngày?
- Quy định về thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau
- Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, các đối tượng được hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật quy định
Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 24. Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Như vậy, theo quy định này dẫn chiếu đến Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì các đối tượng được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Thứ hai, về thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên”.
Như ậy, số ngày nghỉ ốm đau thông thường tối đa mà Luật bảo hiểm xã hội đưa ra là để xác định thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong cả 1 năm cho người lao động. Thời gian nghỉ ốm đau cụ thể của người lao động sẽ theo chỉ định của cơ sở y tế có thẩm quyền. Và số ngày nghỉ hàng năm được xác định như sau:
- Nếu NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. Thời gian hưởng chế độ ốm đau thông thường sẽ tính theo ngày làm việc không kể nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.
- Nếu NLĐ làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên. Thời gian hưởng chế độ ốm đau thông thường sẽ tính theo ngày làm việc không kể nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề: Các đối tượng được hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật quy định
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Làm việc hơn 1 năm thì được nghỉ bao nhiêu ngày hưởng ốm đau?
Quy định về thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
- Có được hưởng TCTN khi công ty nợ tiền bảo hiểm không?
- Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?
- Trách nhiệm của công ty khi nộp hồ sơ thai sản muộn
- Thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu
- Mất quyết định nghỉ việc bản chính thì có nhận BHXH một lần được không