19006172

Các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

Các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

Anh/Chị cho em hỏi theo quy định thì các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau là những trường hợp nào? Và mức trợ cấp chế độ ốm đau này là bao nhiêu? Vì em cũng mới làm bên lĩnh vực này nên em cũng rõ lắm, mong anh/chị tư vần hộ em với ạ. Em cảm ơn?



NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:

a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.

b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, theo quy định trên thì hiện nay các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

+) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP;

+) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Thứ hai, mức trợ cấp ốm đau cho người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tai Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về mức hưởng chế độ ốm đau như sau:

NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

“Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.”

Như vậy, theo quy định, mức hưởng BHXH sẽ tính dựa trên mức tiền lương đóng BHXH của tháng đó. Khi NLĐ đủ điều kiện hưởng chế độ ốm đau thì mức hưởng chế độ ốm đau của NLĐ sẽ bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi bạn nghỉ việc

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề: Các trường hợp NLĐ không được hưởng chế độ ốm đau

Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề vướng mắc về vấn đề gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Hưởng chế độ ốm đau có bắt buộc phải có giấy ra viện không?

Gãy chân thì có được hưởng chế độ ốm đau dài ngày không?

luatannam