Chế độ thai sản đối với LĐ nam là người nước ngoài
Mình đang làm chế độ thai sản cho lao động nam là người nước ngoài. Vợ của NLĐ này không tham gia bảo hiểm và sinh thường ngày 1/7/2020, nếu mình làm chế độ trợ cấp 1 lần và nghỉ việc cho NLĐ Nam thì có được không, bạn này mới làm việc ở công ty mình đến hết tháng 7/2020 là được 6 tháng? Hồ sơ công ty cần chuẩn bị những gì ạ?
- Chế độ thai sản đối với LĐ nam là người nước ngoài
- Điều kiện để LĐ nam được hưởng trợ cấp tiền thai sản khi vợ sinh
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, chế độ thai sản đối với người nước ngoài khi có vợ sinh con
Về thời gian hưởng chế độ thai sản, căn cứ Khoản 2 Điều 7 Nghị định 143/2018/NĐ-CP như sau:
“2. Thời gian hưởng chế độ thai sản
c) Thời gian hưởng chế độ khi sinh con thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội;
Theo đó, căn cứ vào khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;”
Như vậy, NLĐ của công ty bạn là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có đóng BHXH thì vẫn được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con. NLĐ nước ngoài sẽ được nghỉ 5 ngày làm việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh thường.
Về mức hưởng, căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 143/2018/NĐ-CP như sau:
“3. Mức hưởng chế độ thai sản
b) Mức hưởng chế độ thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội.”
Ngoài ra, căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày”
Theo đó, mức hưởng chế độ thai sản NLĐ được tính dựa trên (mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản : 24 ngày ) x 5 (Số ngày nghỉ thực tế)
Về mức hưởng trợ cấp một lần, căn cứ vào Công văn 2161/LĐTBXH-BHXH về việc thực hiện chế độ thai sản đối với người lao động nước ngoài quy định:
“….Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên thì trường hợp lao động nam là người nước ngoài tham gia bảo hiểm xã hội có vợ sinh con và không tham gia bảo hiểm xã hội ở Việt Nam thì thuộc đối tượng trợ cấp một lần theo quy định tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội.”
Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 38. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi
Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”
Theo đó, trường hợp này NLĐ nước ngoài ở công ty bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần do vợ của NLĐ không tham gia BHXH.
Như vậy, mức trợ cấp một lần khi sinh con của NLĐ bằng 02 lần mức lương cơ sở tại thời điểm bạn sinh con. Mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng. Lúc này, mức trợ cấp một lần của NLĐ được tính bằng: 1.490.000 x 2 = 2.980.000 đồng.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ nước ngoài khi vợ sinh con
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; …
Như vậy, hồ sơ công ty bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Danh sách 01B-HSB do công ty lập (bản chính)
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Có được hưởng chế độ thai sản khi không có tờ rời đóng BHXH?
Quy định về chế độ thai sản của chồng khi vợ mất sau sinh