Hồ sơ hưởng TCTN cần quyết định nghỉ việc không?
Cho em hỏi 1 vài thông tin. Theo như quy định mới thì hiện nay giải quyết hồ sơ bảo lưu sổ không cần nộp sổ lên bảo hiểm. Bảo hiểm chỉ căn cứ vào báo cáo điện tử báo giảm của đơn vị và gửi tờ rời về cho DV, những trường hợp phải gửi sổ lên bảo hiểm là khi dịch vụ đóng chưa đủ tiền hoặc cuốn sổ đó chưa được rà soát. Vậy thì quyết định thôi việc có còn cần để làm thủ tục giải quyết hưởng BHTN hay không. Hay khi bàn giao tờ rời cho NLĐ thì cũng bàn giao luôn quyết định cho NLĐ tự kẹp vào sổ ạ. Mà nộp hồ sơ hưởng TCTN là nộp tới cơ quan BHXH nơi mình thường trú trên sổ hộ khẩu hoặc tạm trú trong sổ tạm trú đúng không ạ? Thời gian hưởng TCTN tháng đầu có lâu không ạ?
- Cách tính mức hưởng TCTN khi nghỉ không lương 3 tháng
- Có việc làm thời vụ có được hưởng TCTN nữa không?
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, hồ sơ hưởng TCTN cần quyết định nghỉ việc không?
Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 28/2015.NĐ-CP thì hồ sơ hưởng TCTN bao gồm những giấy tờ sau
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
+) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
+) Quyết định thôi việc;
+) Quyết định sa thải;
+) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
– Sổ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, trong hồ sơ hưởng TCTN của NLĐ cần có một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc với công ty. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, quyết định nghỉ việc là một trong những giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ đúng pháp luật của NLĐ cần phải chuẩn bị trong hồ sơ hưởng TCTN.
Thứ hai, địa điểm nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:
“1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.”
Như vậy, địa điểm nộp hồ sơ hưởng TCTN là trung tâm dịch vụ việc làm ở địa phương nơi mà người lao động muốn hưởng TCTN. Trong trường hợp bạn đủ điều kiện hưởng TCTN, lúc này bạn sẽ nộp hồ sơ đến trung tâm DVVL nơi mà bạn muốn hưởng TCTN mà không bắt buộc phải nộp tại nơi có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Thứ ba, thời gian nhận được trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 Luật việc làm năm 2013 như sau:
“Điều 46. Hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.”
Như vậy, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, bạn sẽ được nhận được quyết định hưởng TCTN và tối đa trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng TCTN bạn sẽ được nhận tiền trợ cấp tháng đầu tiên.
Lúc này, thời hạn tối đa giải quyết hồ sơ và chi trả TCTN cho bạn không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm nhận đủ hồ sơ.
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Điều kiện bảo lưu tháng chưa hưởng TCTN khi có việc làm
- Ai chịu trách nhiệm trả phí giám định y khoa cho người bị TNLĐ?
- Mang thai hộ được nghỉ thai sản bao nhiêu lâu trong năm 2021?
- Lao động nữ sinh con thứ 2 được nghỉ hưởng chế độ thai sản không?
- Công ty có phải đóng BHXH bắt buộc cho người lao động đủ 55 tuổi?
- Hoàn trả tiền đóng bảo hiểm xã hội bị trùng theo quyết định 595/QĐ-BHXH