19006172

Hướng dẫn lập mẫu đơn D02-LT theo mẫu mới nhất

Hướng dẫn lập mẫu đơn D02-LT theo mẫu mới nhất

Tôi đang làm hồ sơ báo tăng cho người lao động nhưng tôi không biết điền mẫu đơn D02-LT như thế nào? Mong công ty hướng dẫn cho tôi.



Mẫu đơn D02-LTTư vấn bảo hiểm xã hội:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi, với trường hợp về mẫu đơn D02-LT Tổng đài tư vấn xin trả lời như sau:

Căn cứ vào Điều 23 Quyết định 595/QĐ- BHXHQuyết định 1040/QĐ-BHXH hướng dẫn điền mẫu D02-LT như sau:

– Cột (1): Ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn.

– Cột (2): Ghi rõ họ, tên của từng người lao động.

– Cột (3): Ghi mã số đối với người người đã có mã số BHXH.

– Cột (4): Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

– Cột (5): Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).

– Cột (6): Ghi số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).

– Cột (7): Ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B …).

– Các Cột (8), (9), (10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.

– Cột (12): Ghi tiền lương được hưởng:

– Các Cột (13), (14), (15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

– Cột (16): Ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

– Cột (17): Ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

– Cột (18): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

– Cột (19): Ghi ngày, tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.

– Cột (20): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.

– Cột (21): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

– Cột (22): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.

– Cột (23): Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

– Cột (24): Ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).

– Cột (25): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.

– Cột (26): Ghi ngày, tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.

– Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV …

Mẫu đơn D02-LT

 

Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172

Trên đây là hướng dẫn của chúng tôi về cách lập mẫu đơn D02-LT mới nhất hiện nay. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết: 

Cách điền mẫu TK1-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

Cách điền mẫu TK3-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH

Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về mẫu đơn D02 – LT vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Trả lời

luatannam