BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản theo luật hiện hành không?
Cho tôi hỏi thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì như thế nào vậy ạ? BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản theo luật hiện hành không? Chồng của tôi là kế toán cũng đang đóng bảo hiểm thì anh ấy có được nhận gì không? Nếu có thì làm thủ tục như thế nào ạ?
- Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao lâu?
- Nghỉ chế độ thai sản nam có được tính ngày chủ nhật?
Tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản theo luật hiện hành không? của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
– Về đối tượng áp dụng:
Theo khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì sẽ được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
– Về thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động”
Cụ thể hồ sơ được hướng dẫn tại Điều 24 Quyết định 595/QĐ-BHXH thủ tục bạn phải chuẩn bị bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu TK1-TS;
– Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu/giấy tờ tạm trú;
Bạn cần nộp tới cơ quan BHXH cấp huyện nơi bạn đang có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Thứ hai, BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.”
Như vậy, bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ bao gồm chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Không bao gồm chế độ thai sản. Nên khi bạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì sẽ không áp dụng cho chế độ thai sản. Chế độ thai sản chỉ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thứ ba, quyền lợi của chồng khi vợ không được hưởng chế độ thai sản:
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì chồng bạn thuộc trường hợp được hưởng chế độ thai sản.
– Thời gian được hưởng chế độ thai sản căn cứ theo Điều 34 của Luật cụ thể như sau:
+) 05 ngày làm việc;
+) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
+) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
+) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Và căn cứ theo Điều 39 của Luật này về mức hưởng chế độ thai sản như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày”.
Như vậy, tùy vào trường hợp sinh của bạn chồng bạn sẽ được nghỉ từ 05 ngày đến 14 ngày và phải nghỉ trong thời gian 30 ngày đầu, kể từ ngày vợ bạn sinh với mức hưởng được quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014.
Đồng thời, căn cứ vào Điều 38 của Luật này và khoản 2 điều 2 Công văn 3432/LĐTBXH- BHXH, thì chồng bạn sẽ được hưởng trợ cấp một lần khi chồng bạn có ít nhất 6 tháng tham gia BHXH bắt buộc trong 12 tháng trước khi bạn sinh thì. Mức trợ cấp bằng 02 lần mức lương cơ sở tương đương với 2.980.000 đồng.
Thứ tư, thủ tục hưởng thai sản cho nam:
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hưởng thai sản theo luật hiện hànhnhư sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy
chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
2.2.5. Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 2.2.4 điểm này”.
Như vậy, để được hưởng chế độ thai sản cho chồng bạn, bạn cần chuẩn bị Bản sao giấy khai sinh của con và Giấy ra viện của vợ nếu vợ sinh phẫu thuật.
Nếu còn vướng mắc bạn về BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản theo luật hiện hành không; có thể liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn
- Cách điền tờ khai theo mẫu mới để giải quyết chế độ thai sản khi đi khám thai
- LĐ nữ có thai chết lưu được nghỉ bao nhiêu ngày theo chế độ thai sản?
- Nộp hồ sơ đến đâu để được nhận tiền BHXH một lần năm 2023
- Sinh con khác nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu được hưởng quyền lợi gì?
- Hồ sơ làm chế độ nhận nuôi con nuôi bao gồm những giấy tờ nào?