Chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn
Chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn? Tôi đang đóng BHXH ở công ty được hơn 3 năm. Nay vợ tôi sinh em bé nhưng tôi và vợ không có giấy đăng ký kết hôn. Vậy tôi có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?
- Trả lương cho lao động nam trong thời gian nghỉ chế độ thai sản
- Chế độ nghỉ thai sản cho lao động nam có vợ sinh con
- Vợ không tham gia bảo hiểm xã hội thì chồng có được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản?
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bác đã gửi câu hỏi Chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn đến tới Tổng đài tư vấn. Câu hỏi của bác được Tổng đài tư vấn tư vấn như sau:
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
“5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn“.
Theo đó, vợ chồng tức là những người đã kết hôn hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Khoản 1, Khoản 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì điều kiện để được hưởng chế độ thai sản bao gồm:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi”.
Như vậy:
Khi vợ bạn sinh con nhưng giữa bạn và vợ chưa có đăng ký kết hôn nên chưa xác lập quan hệ vợ chồng hợp pháp. Do đó, bạn sẽ không được hưởng chế độ thai sản của lao động nam có vợ sinh con. Do đó, bạn và vợ cần đăng ký kết hôn để được hưởng chế độ này. Khi đó:
Mức hưởng chế độ thai sản của bạn được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 34 và khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày“.
Như vậy, lao động nam sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 5 đến 14 ngày tùy từng trường hợp. Mức hưởng của bạn sẽ là:
Tiền lương bình quân 6 tháng cuối trước khi nghỉ việc/24 ngày x số ngày được nghỉ.
Và để tìm hiểu cụ thể về Chế độ thai sản cho nam giới, bạn vui lòng tham khảo bài viết:
Trợ cấp một lần khi vợ sinh con đối với lao động nam
Hồ sơ nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam
Mọi thắc mắc liên quan chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn, bạn xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Thời hạn người sử dụng lao động nộp hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau
- Có thể dùng căn cước công dân để rút tiền trợ cấp thất nghiệp năm 2021?
- Nghỉ việc trước sinh được hưởng chế độ thai sản hay không?
- Có bị dừng TCTN khi từ chối việc làm 2 lần do TTDVVL giới thiệu không?
- Đi tái khám trước ngày hẹn ghi trong giấy hẹn có được không?