Nội dung câu hỏi:
Chào anh chị, em là người lao động làm việc tại Công ty, em có gửi giấy tờ để Công ty làm hồ sơ thai sản cho em từ cuối tháng 4 đến giờ mà vẫn chưa nhận được thông tin. Khi hỏi thì công ty bảo làm rồi và đang chờ bên cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết . Vậy cho em hỏi, sau khi đi làm lại thì thời hạn làm hồ sơ thai sản là bao lâu và làm cách nào để em biết hồ sơ của em đã được giải quyết chưa ạ. Em hỏi thì công ty cho em mã hồ sơ này ạ 87311.G/2024/00105. Em cảm ơn ạ.
- Hướng dẫn báo giảm thai sản trên phần mềm Bảo hiểm xã hội
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản mới nhất 2022
Luật sư tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi: Hướng dẫn tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ thai sản của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản;
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“10. Sửa đổi Điều 14 như sau:
Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”
Theo quy định trên, khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì phải nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày quay trở lại làm việc. Do đó, trong trường hợp này, nếu bạn đã quay trở lại làm việc thì bạn cần đưa giấy tờ cho công ty sớm thì thời hạn làm hồ sơ thai sản là không quá 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc, nếu quá thời hạn nêu trên thì Công ty bạn phải làm văn bản giải trình với cơ quan Bảo hiểm xã hội theo Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.
Sau bao lâu người lao động nhận được tiền thai sản
Hướng dẫn tại khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định:
– Trường hợp người sử dụng lao động đề nghị thì tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan bảo hiểm phải giải quyết và chi trả;
– Trường hợp người lao động/thân nhân của người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội thì tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan bảo hiểm phải giải quyết và chi trả
Theo quy định vừa nêu, thời hạn cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ cho người lao động chưa chấm dứt hợp đồng lao động là 06 ngày làm việc (không tính nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ hàng tuần) và 03 ngày làm việc với người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh con, nhận con nuôi, nhận con.
Cách thức tra cứu hồ sơ thai sản;
Nếu Công ty đã làm hồ sơ cho bạn, bạn có thể theo dõi quá trình giải quyết bằng một trong bốn cách sau:
Cách số 1: Tra cứu trên ứng dụng VssID
Bạn mở ứng dụng VssID và vào phần thông tin hưởng. Nếu hồ sơ thai sản của bạn đã được giải quyết thì tại mục Thông tin hưởng sẽ ghi nhận thông tin chế độ thai sản về số tiền được nhận. Trường hợp chưa có thì khả năng là Công ty chưa làm hồ sơ cho bạn hoặc cơ quan Bảo hiểm xã hội chưa giải quyết.
Cách số 2: Tra cứu trên trang BHXH VN
Khi bạn xin được mã hồ sơ của Công ty thì bạn có thể tra cứu từ số hồ sơ để biết được hồ sơ của bạn đã được cơ quan giải quyết chưa và nếu giải quyết thì giải quyết đến bước nào. Cụ thể:
Bước 1: Đăng nhập vào đường link tra cứu của BHXH Việt Nam: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/tra-cuu/tra-cuu-qtxl
Bước 2: Chọn mục tra cứu hồ sơ;
Bước 3: Chọn tra cứu tình hình xử lý hồ sơ;
Bước 4: Nhập mã hồ sơ và nhập mã Captcha, sau đó nhấn tra cứu sẽ hiện thị kết quả tra cứu.
Cách số 3: Tra cứu quá trình giải quyết thai sản qua tin nhắn.
Căn cứ quy định tại Công văn 330/CNTT-PM năm 2019 và Công văn 815/CNTT-PM năm 2019 thì cách nhanh nhất để bạn có thể tra cứu tình trạng hồ sơ giải quyết chế độ thai sản của mình đó là bằng cách nhắn tin tới đầu số 8079 chỉ với cước phí là 1.000 đồng. Tuy nhiên, khi bạn thực hiện cách tra cứu quá trình giải quyết thai sản bằng tin nhắn, bạn phải có chính xác mã số hồ sơ thai sản của mình. Mã số hồ sơ thai sản, bạn có thể hỏi người phụ trách bảo hiểm của đơn vị nơi bạn đang làm việc.
Cú pháp soạn tin nhắn để tra cứu hồ sơ thai sản như sau: TC <dấu cách> Mã hồ sơ gửi 8079
Ví dụ bạn nhắn: TC HS 87311.G/2024/00105 gửi 8079
Nội dung tin nhắn nhận được:
Hồ Sơ 87311.G/2024/00105: BHXH đã xử lý xong hồ sơ. Vui lòng đến nhận kết quả.
khi nhận được nội dung tin nhắn như vậy, bạn không cần phải làm thêm bất kì điều gì nữa mà chỉ chờ cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển khoản tiền thai sản vào tài khoản cá nhân của bạn.
Cách số 4. Liên hệ trực tiếp tới cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm.
Một trong các cách tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ hưởng thai sản cho người lao động là người lao động có thể gọi điện hoặc tới trực tiếp cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội của mình để đề nghị cán bộ tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ thai sản cho mình.
Kết luận:
Bạn có thể thực hiện việc theo dõi quá trình giải quyết chế độ thai sản của mình bằng một trong bốn cách mà chúng tôi vừa hướng dẫn. Khi chúng tôi tra cứu Theo mã số hồ sơ mà bạn cung cấp thì hồ sơ đề nghị hưởng thai sản do cơ quan Bảo hiểm xã hội quận Cầu giấy, Hà Nội xử lý và đang ở bộ phận chính sách. Bạn vui lòng chờ thêm một thời gian nữa và tra cứu lại sau.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau: Tổng đài tư vấn Bảo hiểm xã hội điện tử 1900 6172
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc về bảo hiểm xã hội; vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Hồ sơ hưởng BHXH một lần cần giấy ra viện không?
- Tăng lương cơ sở có ảnh hưởng đến mức hưởng của cán bộ hưu trí hay không?
- Công ty có được giữ lại một phần tiền lương để đóng BHYT không?
- Con sỹ quan trên 18 tuổi còn học phổ thông có được cấp thẻ BHYT?
- Các chế độ cho thân nhân người bị tai nạn lao động chết