Mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội
Xin cho tôi hỏi về mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội cho NLĐ làm công ty tư nhân những năm 2004 đến 2012 là như thế nào? Ví dụ: như năm 2013 là 1,11; năm 2014 là 1,07, năm 2015 là 1,06; năm 2016 là 1,04
- Mức tiền lương tháng tối đa để đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Có được thay đổi mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội không?
- Khoản lương nào phải bắt buộc phải đóng bảo hiểm?
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Với câu hỏi của bạn về vấn đề mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội, chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:
Căn cứ vào Điều 2 và điều 3 Thông tư 23/2020/TT-BLĐTBXH quy định về bảng hệ số trượt giá khi tính tiền BHXH một lần như sau:
“Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
Mức điều chỉnh |
5,01 |
4,25 |
4,02 |
3,89 |
3,61 |
3,46 |
3,52 |
3,53 |
3,40 |
3,29 |
3,06 |
2,82 |
2,62 |
2,42 |
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Mức điều chỉnh |
1,97 |
1,84 |
1,69 |
1,42 |
1,30 |
1,22 |
1,18 |
1,17 |
1,14 |
1,10 |
1,06 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội ….”
” Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 :
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Mức điều chỉnh |
1,97 |
1,84 |
1,69 |
1,42 |
1,30 |
1,22 |
1,18 |
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Mức điều chỉnh |
1,17 |
1,14 |
1,10 |
1,06 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này…”
Như vậy, theo quy định, cách tính BHXH một lần thì sẽ được áp dụng bảng hệ số trượt giá như bảng trên.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Như vậy, bạn vui lòng dựa vào bảng trên để xác định mức điều chỉnh tiền lương đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2004 đến năm 2012.
Trên đây là bài viết tư vấn về vấn đề mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội. Ngoài ra bạn có thể tham khảo những bài viết sau:
Thời gian giải quyết bảo hiểm xã hội một lần
Cách tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.