Người khuyết tật có được nhà nước hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện?
Xin chào tổng đài tư vấn, cho em hỏi về vấn đề như sau: Tôi là người khuyết tật, tôi muốn mua bảo hiểm xã hội tự nguyện. Vậy người khuyết tật có thể mua bảo hiểm xã hội tự nguyện không? Được nhà nước hỗ trợ bao nhiêu % mức đóng ạ? Nhà tôi ở nông thôn và không thuộc hộ nghèo và cận nghèo ạ. Bây giờ muốn đóng BHXH tự nguyện thì hồ sơ như thế nào? Xin cảm ơn rất nhiều.
- Bao nhiêu tuổi thì được tham gia đóng BHXH tự nguyện
- Mức hỗ trợ cho hộ nghèo đóng BHXH tự nguyện năm 2020
Dịch vụ tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, người khuyết tật có được tham gia BHXH tự nguyện?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.”
Như vậy, theo quy định trên thì người khuyết tật nếu là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH bắt buộc thì có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Thứ hai, người khuyết tật có được nhà nước hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 14. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này, cụ thể:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
c) Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ sẽ xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho phù hợp.”
Theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; khi bạn là người khuyết tật đóng BHXH tự nguyện thì sẽ được nhà nước hỗ trợ với mức 10%.
Thứ ba, thủ tục tham gia BHXH tự nguyện
Thành phần hồ sơ tham gia BHXH tự nguyện được hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 24. Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”
Theo đó, bạn chỉ cần nộp tờ khai theo mẫu TK1-TS; đồng thời xuất trình chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân và sổ hộ khẩu/giấy tờ tạm trú để có thể tham gia BHXH tự nguyện tại cơ quan BHXH nơi bạn có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn chế độ bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Các trường hợp được hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện năm 2020
- Khám bệnh cho trẻ mới sinh có được hưởng BHYT không và cần giấy tờ gì?
- Vợ mất sau sinh nhưng chồng không nghỉ việc có được hưởng thai sản?
- Mức hưởng thẻ BHYT của đối tượng thất nghiệp năm 2023
- Bảo hiểm xã hội một lần khi có thời gian tham gia bị trùng
- Bảo hiểm xã hội một lần có quy định về mức nhận tối đa như thất nghiệp không?