Người lao động triệt sản được nghỉ bao nhiêu ngày?
Tôi thực hiện biện pháp triệt sản thì được nghỉ bao nhiêu ngày, có tính ngày nghỉ lễ không? Tôi sẽ được hưởng bao nhiêu tiền với mức lương 9.850.000 khi tôi đóng BHXH 1 năm không thay đổi lương? Hồ sơ hưởng của tôi bao gồm những giấy tờ gì?
- Phụ nữ sau sinh con triệt sản có được hưởng chế độ gì không?
- LĐ nữ triệt sản quay lại làm việc có được hưởng thêm dưỡng sức?
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, người lao động triệt sản được nghỉ bao nhiêu ngày?
Căn cứ quy định tại Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“Điều 37. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”
Như vậy, trong trường hợp bạn thực hiện biện pháp triệt sản thì bạn sẽ được nghỉ tối đa 15 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ tết, nghỉ hằng tuần.
Thứ hai, cách tính mức hưởng chế độ thai sản khi triệt sản.
Căn cứ theo quy định tại điểm a, c Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
Như vậy, bạn đóng BHXH liên tục 01 năm với mức lương 9.850.000 đồng nên bình quân tiền lương đóng BHXH của bạn bằng 9.850.000 đồng. Lúc này, mức hưởng của bạn = ( 9.850.000 : 30 ngày) x số ngày nghỉ triệt sản = 328.333.333 x số ngày nghỉ.
Thứ ba, hồ sơ hưởng chế độ triệt sản gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ vào điểm 2.2.1 mục 2.2 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”
Như vậy, hồ sơ của bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau: Bản sao giấy ra viện (trong trường hợp điều trị nội trú); Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú (trong trường hợp bạn điều trị ngoại trú).
Nếu còn vướng mắc về hồ sơ để nhận chế độ thai sản và thời gian nộp; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Thời hạn NLĐ phải nộp hồ sơ khi hưởng chế độ triệt sản năm 2020
- Mức hưởng và ủy quyền bảo hiểm xã hội một lần theo quy định
- Con sỹ quan trên 18 tuổi còn học phổ thông có được cấp thẻ BHYT?
- Mức được hưởng BHYT của sinh viên đăng ký BHYT tại trường đại học
- Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khi đang sinh hoạt tại hội cựu chiến binh
- Đi làm sớm lao động nữ có phải đóng bảo hiểm y tế?