NLĐ tại Hà Nội được hưởng mức TCTN tối đa là bao nhiêu?
Tổng đài cho tôi hỏi về vấn đề NLĐ tại Hà Nội được hưởng mức TCTN tối đa là bao nhiêu? Tôi làm ở công ty ở Thường Tín, Hà Nội tiền lương làm căn cứ đóng BHTN là 40 triệu đồng/tháng. Bây giờ tôi nghỉ việc thì mỗi tháng tôi được hưởng bao nhiêu tiền TCTN? Và sau bao lâu thì hồ sơ hưởng thất nghiệp của tôi mới được giải quyết?
Hỗ trợ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, NLĐ tại Hà Nội được hưởng mức TCTN tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ Khoản 1 Điều 50 Luật việc làm số 38/2013/QH13 quy định như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc”
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV
Như vậy, theo quy định trên mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = 60 % x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Đối chiếu với trường hợp của bạn tiền lương để làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp của bạn là 40 triệu đồng/tháng. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bạn bằng: 40.000.000 x 60% = 24.000.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, theo như bạn cung cấp công ty bạn ở Thường Tín, Hà Nội sẽ thuộc doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn vùng I nên mức hưởng của bạn đã vượt quá 05 lần. Do đó mức trợ cấp thất nghiệp của bạn là: 5 x 4.420.000 = 22.100.000 đồng/tháng.
Thứ hai, thời gian giải quyết hồ sơ hưởng TCTN
Căn cứ Khoản 1 và điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.
2. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
a) Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;…”
Như vậy, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bạn sẽ được nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp và sau đó, tối đa trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp bạn sẽ được nhận tiền trợ cấp tháng đầu tiên.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề NLĐ tại Hà Nội được hưởng mức TCTN tối đa là bao nhiêu?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp khi nghỉ việc
Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng bắt buộc đối với NLĐ nào?
- Thủ tục nhận tiền một lần khi đang hưởng lương hưu mà ra nước ngoài định cư
- Điều kiện về hưu sớm khi suy giảm khả năng lao động 63%
- Trợ cấp trong thời gian chăm sóc con ốm đau năm 2021
- Thời hạn giải quyết chế độ cho chồng khi vợ sinh phẫu thuật năm 2023
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ khi sinh con