19006172

Nữ cán bộ chuyên trách cấp xã hưởng chế độ ốm đau như thế nào?

Nữ cán bộ chuyên trách cấp xã hưởng chế độ ốm đau như thế nào?

Tôi là nữ cán bộ chuyên trách ở xã phường và có đóng BHXH hàng tháng. Hôm trước tôi bị ốm mang giấy tờ về thì đơn vị tôi (UBND xã) từ chối giải quyết là có đúng với quy định không?



Nữ cán bộ

Tư vấn chế độ ốm đau:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về chế độ ốm đau của nữ cán bộ chuyên trách cấp xã; chúng tôi xin trả lời cho bạn như sau:

Thứ nhất, về vấn đề có được hưởng chế độ ốm đau không?

Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ- CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:

a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thi hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.”

Dẫn chiếu quy định tại Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:

c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;”

Do vậy, nếu bạn là nữ cán bộ chuyên trách ở xã mà ốm đau có xác nhận của bệnh viện thì bạn thuộc đối tượng hưởng chế độ ốm đau theo quy định.

Nữ cán bộ

Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172

Thứ hai, về vấn đề UBND xã không giải quyết có đúng quy định không?

Để xác định đơn vị bạn có làm đúng quy định của pháp luật hay không, cần xác định giấy tờ bạn nộp có hợp lệ hay không và có nộp trong thời hạn luật định hay không?

+) Về hồ sơ bạn phải nộp cho đơn vị:

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH thì:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú

a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổ Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.

b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp”.

+) Về thời hạn nộp:

Khoản 2 điều 8 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định thời hạn người lao động phải nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động như sau:

“Điều 8. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ ốm đau

2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100 của Luật bảo hiểm xã hội cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.”

Như vậy, nếu bạn nộp giấy tờ không hợp lệ hoặc bạn nộp hồ sơ cho ngày lao động quá thời hạn, đơn vị không giải quyết chế độ ốm đau cho bạn là đúng quy định của pháp luật.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết:

Con ốm có được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe?

Thời gian giải quyết hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?

Nếu còn vướng mắc về Nữ cán bộ chuyên trách cấp xã hưởng chế độ ốm đau như thế nào?bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

luatannam