Quy định hồ sơ hưởng TCTN cần những giấy tờ gì
Mình có quyển sổ BHXH thời gian đóng BHXH được 13 năm 5 tháng. Cho mình hỏi thời điểm này đi nộp hồ sơ hưởng BHTN thì được nhận mấy tháng? Mỗi tháng được nhận bao nhiêu tiền? Quy định hồ sơ hưởng TCTN cần những giấy tờ gì?
Luật sư tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời gian hưởng TCTN
Căn cứ theo quy định tại Điều 140 Luật bảo hiểm xã hội 2006 quy định như sau:
“Điều 140. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007; riêng đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, đối với bảo hiểm thất nghiệp thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bị bãi bỏ.”
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật việc làm 2013 quy định như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này.”
Như vậy, theo quy định trên BHTN có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, do đó nếu bạn đóng BHTN từ thời điểm ngày 01/01/2009 đến tháng 4/2020 thì bạn đã tham gia BHTN được 11 năm 4 tháng. Do đó, thời gian hưởng hưởng TCTN của bạn tối đa là 11 tháng những tháng lẻ của bạn sẽ được bảo lưu cho lần hưởng tiếp theo.
Thứ hai, mức hưởng TCTN
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật việc làm 2013 quy định như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Như vậy, theo quy định này mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Do đó mức hưởng TCTN mà bạn nhận được mỗi tháng sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Thứ ba, quy định hồ sơ hưởng TCTN cần những giấy tờ gì
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/ NĐ – CP quy định như sau:
“Điều 16. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
b) Quyết định thôi việc;
c) Quyết định sa thải;
d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.
3. Sổ bảo hiểm xã hội.”
Như vậy, theo quy định này để được hưởng TCTN bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng lao động
+ Sổ bảo hiểm xã hội
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn bảo hiểm thất nghiệp: 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn và giải đáp trực tiếp.
-> Có được ủy quyền nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp không?
- Quy định về thời gian đóng bảo hiểm để hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Lao động nữ đủ 42 tuổi xin nghỉ theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP
- Giám định lại sức khỏe do thương tích tai nạn lao động tái phát như thế nào?
- Làm thế nào để thẻ bảo hiểm y tế có dòng chữ 5 năm liên tục?
- Hồ sơ giám định mức suy giảm khả năng lao động năm 2021