Quy định về trách nhiệm thống kê và báo cáo bệnh nghề nghiệp năm 2021
Xin hỏi quy định trong năm 2021 hướng dẫn như thế nào về trách nhiệm thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp? Ngoài ra, đối với người bị bệnh nghề nghiệp thì hiện nay mức bồi thường của người sử dụng lao động là bao nhiêu? Xin cảm ơn tổng đài tư vấn.
- Thẩm quyền thành lập đoàn điều tra bệnh nghề nghiệp năm 2021
- Công ty có bị phạt khi không trả tiền bồi thường cho NLĐ bị bệnh nghề nghiệp?
Tư vấn chế độ bệnh nghề nghiệp trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn về Quy định về trách nhiệm thống kê và báo cáo bệnh nghề nghiệp năm 2021 đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Quy định về trách nhiệm thống kê và báo cáo bệnh nghề nghiệp năm 2021
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 như sau:
“Điều 37. Thống kê, báo cáo về bệnh nghề nghiệp
1. Tất cả người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi lấy ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức xã hội có liên quan và được rà soát sửa đổi, bổ sung phù hợp với thay đổi về môi trường lao động, thiết bị, công nghệ.
2. Hằng năm, người sử dụng lao động phải báo cáo, thống kê về phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế cấp tỉnh để tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế.
3. Hằng năm, Bộ Y tế gửi báo cáo thống kê, đánh giá về bệnh nghề nghiệp, tình hình thực hiện công tác phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
4. Bộ Y tế tổ chức, hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình bệnh nghề nghiệp; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về phòng, chống bệnh nghề nghiệp; tổ chức điều tra bệnh nghề nghiệp.”
Như vậy, tất cả người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp phải được thống kê và báo cáo theo quy định. Trách nhiệm cụ thể được thực hiện theo hướng dẫn trên.
Thứ hai, mức bồi thường mà công ty phải trả cho NLĐ bị bệnh nghề nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 38 Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015
“Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp”
Như vậy theo quy định trên, tùy vào mức suy giảm khả năng lao động mà công ty có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp, cụ thể như sau:
+) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
+) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Trên đây là bài viết về vấn đề Quy định về trách nhiệm thống kê và báo cáo bệnh nghề nghiệp năm 2021. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết sau:
Thời hạn nộp và giải quyết hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp năm 2021
Hưởng chế độ khi bị bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện hành
Nếu còn vướng mắc về Quy định về trách nhiệm thống kê và báo cáo bệnh nghề nghiệp năm 2021; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Chế độ sinh con khi đã nghỉ việc được quy định như thế nào?
- Thời hạn giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
- Những trường hợp hưởng trợ cấp mai táng khi chưa đủ 12 tháng đóng BHXH
- Trường hợp không được nhận BHTN thì có được bảo lưu lại không
- Mức hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp cấp cứu