Thời hạn nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau năm 2021
Tôi có nộp hồ sơ chế độ ốm đau cho công ty vào hôm 13/4 nhưng đến nay vẫn chưa thấy công ty nộp lên bảo hiểm vậy thì không biết đã quá thời hạn chưa? Đến hôm nào tôi sẽ được cơ quan BHXH chi trả tiền vậy ạ? Và sau khi được nhận tiền ốm đau thì có xin nghỉ thêm dưỡng sức không?
Dịch vụ tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi thời hạn nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau năm 2021 của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, thời hạn nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau năm 2021
Căn cứ vào Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 102. Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”
Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Như vậy, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của bạn, công ty phải có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH. Bạn đã nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty vào hôm 13/4 nhưng đến 23/4 công ty vẫn chưa nộp lên cho bảo hiểm thì của bạn đã quá hạn, và nếu công ty bạn nộp chậm phải giải trình bằng văn bản cho cơ quan BHXH.
Công ty bạn nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho bạn thì tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ của công ty bạn sẽ tiến hành chi trả tiền cho bạn.
Thứ hai, có được xin nghỉ chế độ dưỡng sức sau khi nhận tiền chế độ ốm đau
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 29 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 29. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.”
Như vậy, bạn phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong 1 năm theo quy định và trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe của bạn chưa phục hồi thì bạn được nghỉ dưỡng sức. Trường hợp bạn nhận được tiền chế độ ốm đau mà chưa nghỉ hết thời gian chế độ ốm đau trong 1 năm và trong 30 ngày đầu trở lại làm việc sức khỏe bạn tốt thì bạn sẽ không được nghỉ dưỡng sức.
Trên đây là bài viết về thời hạn nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau năm 2021.
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về thời hạn nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau theo pháp luật hiện hành
Nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính vào nghỉ hàng năm?
- Mức đóng của các thành viên trong gia đình khi mua BHYT
- Năm 2021 lao động nữ sẩy thai được hưởng chế độ gì?
- Đang hưởng lương hưu có được nhận thêm trợ cấp tuất hằng tháng
- Trường hợp thuộc hộ gia đình nghèo thì mã thẻ không bị chuyển từ KC2 sang KC4
- Hướng dẫn trình tự giảm trừ khi gia hạn BHYT hộ gia đình online