Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội năm 2023
Xin chào tổng đài tư vấn. Cho tôi hỏi, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội năm 2023 có bổ sung thêm khoản nào khác không? Mong tổng đài tư vấn giúp tôi. Tôi xin cảm ơn.
- Cách tính tiền lương một ngày để làm căn cứ hưởng chế độ thai sản
- Có bị xử phạt khi không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
- Truy thu tiền đóng bảo hiểm xã hội do nộp hồ sơ điện tử chậm
Tư vấn bảo hiểm xã hội:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới công ty Tổng đài tư vấn. Với trường hợp của bạn; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ pháp luật: mục 2.1; mục 2.2; mục 2.3 Khoản 2 Điều 6 Văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH của Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam.
Điều 6. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
2.1. Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về HĐLĐ, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.
Phụ cấp lương theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong HĐLĐ chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
2.2. Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điểm 2.1 Khoản này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT- BLĐTBXH.
2.3. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo Khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP .”
Bên cạnh đó, Khoản 3 Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về mức tiền lương tối đa làm căn cứ đóng BHXH như sau:
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.”
Như vậy theo quy định trên; tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023 bao gồm mức lương, phụ cấp lương quy định tại điểm 2.1 và bao gồm các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
Tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 24/7: 1900 6172
Kết luận:
Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội năm 2023 dựa trên mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác mà xác định được mức tiền cụ thể và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
Trên đây là bài viết về vấn đề tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội năm 2023. Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết:
Lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp
Chế độ thai sản cho lao động nữ sinh con
Nếu trong quá trình giải quyết có vấn đề gì vướng mắc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
- Đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được hưởng chế độ thai sản?
- Quy định khi tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng hộ gia đình
- Có được hưởng BHXH một lần khi đang chờ giải quyết chế độ mà bị chết
- Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2024
- Sang nước ngoài chữa bệnh có được hưởng chế độ ốm đau không?