Vợ được hưởng thai sản chồng có được nghỉ để chăm sóc không?
Công ty em có một anh vợ vừa sinh mổ hôm 10/1. Vợ anh ấy đã được hưởng thai sản rồi thì anh ấy có được nghỉ chăm sóc vợ nữa không? Em phải thu hồ sơ gì của anh ấy? Khi làm mẫu 01B-HSB thì em điền như thế nào? Sau bao lâu thì hồ sơ thai sản của anh ấy được giải quyết?
- Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con
- Lao động nam đóng bảo hiểm có được thay vợ nhận 6 tháng thai sản không?
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Vợ được hưởng thai sản chồng có được nghỉ để chăm sóc không? của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, vợ được hưởng thai sản chồng có được nghỉ để chăm sóc không:
Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định vấn đề Vợ được hưởng thai sản chồng có được nghỉ để chăm sóc không như sau:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.”
Đồng thời căn cứ khoản 2 Điều 34 của Luật này cũng quy định như sau:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”
Theo như quy định trên, lao động nam bên bạn chỉ cần đóng BHXH khi đang làm việc tại công ty thì khi vợ sinh con sẽ được nghỉ để chăm sóc vợ. Và không căn cứ vào việc vợ có được hưởng thai sản hay không. Do đó, chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện trên thì khi vợ sinh con sẽ được nghỉ chăm sóc vợ.
Thứ hai, hồ sơ nghỉ chăm sóc vợ sinh con của lao động nam:
Căn cứ mục 2.2 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH hướng dẫn như sau:
“2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết”.
Theo đó, để được giải quyết chế độ thai sản cho lao động nam có vợ sinh con, bạn cần yêu cầu lao động nam công ty nam chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
– Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
Thứ ba, hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB:
Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH, với chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con, bạn điền vào phần VII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A : Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Nếu nghỉ dưới 01 tháng thì ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
Cột E: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
Thứ tư, thời hạn giải quyết chế độ thai sản cho lao động nam:
Căn cứ khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Như vậy, trong thời hạn 06 ngày nếu bạn là người nộp hồ sơ và trong thời hạn 03 ngày nếu người lao động trực tiếp nộp hồ sơ kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ thì sẽ được giải quyết.
Trong quá trình giải quyết nếu còn vấn đề gì thắc mắc về Vợ được hưởng thai sản chồng có được nghỉ để chăm sóc không? vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
-> Vợ sinh con thứ 3 chồng có được nghỉ hưởng chế độ thai sản?
- Khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi khi không có thẻ BHYT
- Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận bảo hiểm thất nghiệp
- Quy đinh thời hạn nộp hồ sơ thai sản cho công ty theo quy định hiện hành
- Hưởng tiếp tiền lương hưu khi vượt biên trái phép sau đó trở về đoàn tụ với gia đình
- Ngã rách cằm vào trạm y tế quận khám có được hưởng BHYT không?