Vợ sinh con chồng được nghỉ ít nhất bao nhiêu ngày làm việc?
Vợ sinh con chồng được nghỉ ít nhất bao nhiêu ngày làm việc? Vợ tôi đang mang thai đến tháng thứ 8. Tôi nghe nói có quy định về việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con nhưng không biết là được nghỉ ít nhất là 5 ngày làm việc đúng không? Trong thời gian nghỉ có được trợ cấp gì khi có đóng BHXH tại công ty không? Và hồ sơ cần có giấy tờ gì? Cảm ơn tổng đài đã hỗ trợ.
- Quyền lợi của lao động nam khi vợ sinh con năm 2020
- Hưởng tiền trợ cấp một lần khi vợ sinh đối với nam có vợ đóng BHXH
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, vợ sinh con chồng được nghỉ ít nhất bao nhiêu ngày làm việc?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 34. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”
Như vậy, trong thời gian 30 ngày đầu vợ bạn sinh con thì tùy hình thức vợ bạn sinh con mà bạn sẽ được nghỉ từ 05 ngày làm việc đến 14 ngày làm việc. Trong trường hợp vợ bạn sinh một con và sinh thường thì bạn sẽ được nghỉ 5 ngày làm việc.
Thứ hai, mức trợ cấp cho lao động nam nghỉ chăm sóc vợ sinh
Căn cứ theo Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày”.
Theo đó, dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; khi bạn nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng được tính như sau: 100% bình quân tiền lương 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản : 24 x 5 ngày nghỉ.
Ngoài ra, nếu vợ bạn không đóng BHXH hoặc đóng nhưng không đủ điều kiện hưởng thai sản và bạn có đóng đủ 6 tháng trong 12 tháng trước khi vợ sinh thì bạn sẽ được hưởng thêm khoản tiền trợ cấp một lần khi sinh con bằng 2 lần mức lương cơ sở theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Thứ ba, về hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết…”
Như vậy, bạn cần nộp cho công ty các giấy tờ sau:
– Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
– Giấy xác nhận của cơ sở y tế nếu vợ sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).
Sau khi nhận các giấy tờ trên công ty sẽ làm thêm mẫu 01B-HSB để đề nghị cơ quan BHXH giải quyết chế độ cho bạn.
Mọi thắc mắc liên quan , bạn vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản online: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
->Tính trợ cấp thai sản cho chồng khi vợ sinh đôi năm 2020
- Mất thẻ BHYT do công ty cấp thủ tục cấp lại như thế nào?
- Năm 2021 nộp muộn hồ sơ thai sản có được giải quyết không?
- Đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu tại tuyến trung ương được không?
- BHYT thuộc đối tượng hộ cận nghèo thì được hưởng bao nhiêu % chi phí KCB?
- Có được hoàn tiền khi đã sử dụng thẻ BHYT tự nguyện rồi mới chết không?