Cách xác định thế nào là chở hàng cồng kềnh theo quy định pháp luật
Xin chào tổng đài tư vấn pháp luật, tôi có thắc mắc về vấn đề chở hàng cồng kềnh của xe máy muốn được giải đáp và tư vấn như sau: Tôi điều khiển xe máy chở một thùng hàng cao 50cm, dài 1,5m và rộng 1,2m thì có bị xác định là chở hàng cồng kềnh không? Nếu bị xử phạt thì mức phạt ra sao ạ? Có bị tước giấy phép lái xe hay không ạ? Tôi xin cám ơn!
- Xe máy chở hàng cồng kềnh và biển số xe hư hỏng bị phạt thế nào?
- Quy định pháp luật về giới hạn chở hàng hóa trên xe máy
Hỗ trợ tư vấn Luật giao thông đường bộ 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, cách xác định thế nào là chở hàng cồng kềnh theo quy định pháp luật
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT như sau:
“Điều 19. Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.”
Như vậy, chở hàng vượt quá một trong các giới hạn quy định pháp luật nêu trên thì sẽ bị coi là chở hàng cồng kềnh. Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn, bạn chở hàng hóa dài 1,5 m, chiều rộng hàng hóa là 1,2m và chiều cao là 50cm nhưng bạn không cung cấp cụ thể chiều dài và chiều rộng có vượt quá giá đèo hàng là bao nhiêu nên chúng tôi không thể khẳng định bạn có được xác định là chở hàng cồng kềnh hay không.
Thứ hai, mức phạt người điều khiển xe máy chở hàng cồng kềnh năm 2020
Căn cứ theo quy định tại điểm k Khoản 3 và điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện); các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
k) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;
10. Ngoài việc bị xử phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
c) ..Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: Điểm a, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm q khoản 1; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm l, điểm m khoản 2; điểm b, điểm c, điểm k, điểm m khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4 Điều này;”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, nếu bạn đi xe chở hàng cồng kềnh thì sẽ bị xử phạt với mức tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng. Ngoài ra, nếu bạn gây tai nạn giao thông vì chở hàng cồng kềnh thì bạn còn bị tước bằng lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Năm 2020 xe máy chở hàng cồng kềnh được quy định như thế nào?
Mức phạt lỗi xe máy chở hàng hóa cồng kềnh năm 2020
- Thủ tục tách riêng giấy phép lái xe máy gộp chung với giấy phép lái xe ô tô
- Cấp lại giấy phép lái xe hạng D đã hết hạn nhưng bị mất
- Bị tước Giấy phép lái xe có được điều khiển xe không?
- Xe chở khách gắn phù hiệu giả bị xử phạt như thế nào?
- Áp dụng xử phạt lỗi sử dụng Giấy đăng ký xe hết hạn năm 2023