Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quốc tế?
Tổng đài cho mình hỏi: những đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe quốc tế? Khi đổi qua bằng quốc tế thì hạng bằng lái có bị thay đổi gì hay không? Mình cảm ơn!
- Giấy phép lái xe quốc tế được sử dụng ở Việt Nam không?
- Quy định về hình thức của giấy phép lái xe quốc tế được cấp ở Việt Nam
- Người nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc tế tại Việt Nam được không?
Tư vấn luật giao thông:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề của bạn Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:
Thứ nhất, về đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế
Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT:
“Điều 6. Đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.”
Như vậy, đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế là người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET, còn giá trị sử dụng.
Thứ hai, về hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
Căn cứ vào bảng chuyển đổi giấy phép lái xe Việt Nam sang giấy phép lái xe quốc tế ban hành kèm theo Thông tư 29/2015/TT-BGTVT như sau:
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ |
Hạng A1 |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A |
Hạng A3 |
Hạng B1 |
Hạng B1, B2 |
Hạng B |
Hạng C |
Hạng C và C1 |
Hạng D |
Hạng D1 |
Hạng E |
Hạng D |
Hạng FB2 |
Hạng BE |
Hạng FC |
Hạng CE và C1E |
Hạng FD |
Hạng D1E |
Hạng FE |
Hạng DE |
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Do bạn không nêu rõ là giấy phép lái xe bạn đang sử dụng là hạng nào nên bạn vui lòng dựa vào bảng chuyển đổi giấy phép lái xe nêu trên để xác định giấy phép lái xe hạng mà bạn đang có có bị chuyển đổi hay không.
Ngoài ra, chúng tôi cung cấp thêm cho bạn thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT:
“Điều 8. Thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu”.
Như vậy, bạn có nhu cầu xin cấp giấy phép lái xe quốc tế thì bạn cần nộp đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 29/2015/TT-BGTVT. Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
Bạn sẽ nộp đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc sở giao thông vận tải. Trong thời gian 5 ngày làm việc thì tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc sở giao thông vận tải sẽ thực hiện cấp giấy phép lái xe quốc tế cho bạn.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:
Thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế cho người nước ngoài tại Việt Nam
Có được sử dụng giấy phép lái xe quốc tế ở Việt Nam hay không?
Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
- Ý nghĩa của biển báo hạn chế tải trọng trên trục xe P.116
- Mượn linh kiện khi đăng kiểm xe thì bị xử lý như thế nào?
- Người nước ngoài khi làm hồ sơ đăng ký xe máy thì giấy tờ của chủ xe cần những gì?
- Biển báo P.119 có ý nghĩa như thế nào?
- Mức xử phạt với lỗi đi vào khu vực cấm giờ khi điều khiển xe ô tô