Nội dung câu hỏi:
Cho tôi hỏi, tôi là lái xe khách hợp đồng 20 chỗ. Nay tôi bị CSGT dừng xe và kiểm tra hợp đồng vận chuyển hành khách thì thấy không ghi đầy đủ danh sách hành khách theo quy định. Vậy lỗi này tôi bị xử phạt thế nào ạ? Tôi xin cảm ơn.
- Lỗi điều khiển xe khách khi trong hợp đồng không ghi rõ điểm đón trả khách
- Xử phạt đối với trường hợp xe khách chở quá số người quy định
- Mức phạt xe ô tô khách với lỗi đón khách trên đường cao tốc
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với thắc mắc của bạn về mức phạt đối với xe khách hợp đồng khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách theo quy định, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Quy định về Danh sách hành khách đối với xe Hợp đồng
Căn cứ tại Khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
4. Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định của Luật giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực hiện các quy định sau:
a) Mang theo hợp đồng vận chuyển bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
b) Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này);
c) Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp;
d) Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong trường hợp thực hiện hợp đồng vận chuyển phục vụ đám tang, đám cưới.”
Theo quy định trên, khi vận chuyển hành khách, người lái xe không bắt buộc mang theo danh sách hành khách bằng văn bản giấy.
Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp.
Mức phạt người điều khiển khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách
– Mức phạt:
Căn cứ theo quy định tại điểm h khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Mức phạt đối với xe khách hợp đồng khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách như sau:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
h) Điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định hoặc chở người không có tên trong danh sách hành khách, không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định;
Như vậy, đối với lỗi có danh sách hành khách nhưng không ghi đầy đủ thì sẽ bị xử phạt với lỗi: có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định. Mức phạt sẽ là 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng. Mức trung bình là 1.500.000 đồng.
– Hình thức phạt bổ sung:
Căn cứ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Mức phạt đối với xe khách hợp đồng khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách như sau:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 4 (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện); Điểm c, Điểm d, Điểm e Khoản 3; Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ, Điểm e, Điểm h, Điểm i, Điểm k, Điểm l, Điểm m Khoản 5; Khoản 6; Khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”
Với hành vi vi phạm lỗi có danh sách hành khách nhưng ghi không đầy đủ danh sách hành khách ngoài việc phạt tiền theo điểm h Khoản 5 Điều 23 nêu trên thì còn bị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Trung bình sẽ bị tước GPLX là 2 tháng.
Tổng đài tư vấn trực tuyến Luật giao thông đường bộ
Xử phạt chủ phương tiện với lỗi có danh sách hành khách nhưng ghi không đầy đủ
– Mức phạt:
Căn cứ tại điểm m Khoản 6 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
m) Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nội dung hợp đồng điện tử và danh sách hành khách theo quy định hoặc có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc);”
Như vậy, việc bạn điều khiển xe khách theo hợp đồng mà không ghi đầy đủ danh sách hành khách theo quy định thì chủ phương tiện là Công ty sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng. Mức trung bình là 11.000.000 đồng.
– Hình thức phạt bổ sung:
Căn cứ tại điểm a Khoản 10 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 28. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
10. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm l, điểm o, điểm p, điểm q, điểm r, điểm s, điểm t khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 6; điểm e, điểm i khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm;
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Mức phạt đối với xe khách hợp đồng khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách của bạn.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết:
- Thủ tục nộp phạt vi phạm giao thông qua đường bưu điện
- Có thể ủy quyền cho người khác nộp phạt giao thông hay không?
Trong quá trình giải quyết nếu có gì vướng mắc về Mức phạt đối với xe khách hợp đồng khi không ghi đầy đủ danh sách hành khách bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
- Mất Giấy chứng nhận đăng kiểm của xe ô tô 30 chỗ ngồi có được cấp lại hay không?
- Mức phạt đối với lỗi chở quá chiều dài xe so với mức cho phép
- Mức xử phạt khi điều khiển xe ô tô vượt đèn đỏ và không giấy phép lái xe
- Cấp lại giấy đăng ký xe có cần đổi biển số không?
- Có được làm hồ sơ xin miễn việc tước Giấy phép lái xe