Nội dung câu hỏi:
Tổng đài cho mình hỏi: Sự khác nhau của biển báo P.115 và biển P.106 như thế nào? Mình cảm ơn tổng đài nhiều!
- Phân biệt giữa biển báo P.106b và biển báo P.115 khác nhau như thế nào?
- Biển báo cấm xe ôtô tải theo Quy chuẩn hiện hành
- Quy định tải trọng của xe khi đi qua cầu có biển P.115 và mức xử phạt khi vi phạm
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp sự khác nhau của biển báo P.115 và biển P.106 của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:
Đối với biển báo P.115: Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”
Căn cứ vào Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT .
“Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”.
Theo đó, Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe” sẽ cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ); kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Trường hợp này cần căn cứ vào tổng tải trọng bản thân xe cộng và khối lượng chuyên chở của xe bạn:
– Nếu lớn hơn giá trị ghi trên biển thì bạn không được đi vào đoạn đường này;
– Nếu nhỏ hơn giá trị ghi trên biển thì bạn được đi vào đoạn đường này.
Đối với biển báo P.106:
“B.6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”
a) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số P.106a “Cấm xe ôtô tải”. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.
b) Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định, phải đặt biển số P.106b.
Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, phải đặt biển số P.106c”.
Như vậy, biển số P.106b sẽ cấm xe tải; xe máy kéo; các xe máy chuyên dùng có khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn giá trị nhất định ghi trên biển P.106b mà không phụ thuộc vào thực tế xe có chở hàng hay không.
Vì thế, cần căn cứ vào khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của xe bạn:
– Nếu lớn hơn giá trị ghi trên biển thì bạn không được đi vào đoạn đường này;
– Nếu nhỏ hơn giá trị ghi trên biển thì bạn được đi vào đoạn đường này.
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Sự khác nhau giữa biển P.115 và P.106;
Biển báo P.115 là biển hạn chế tổng tải trọng của xe tức là các loại xe (cơ giới và thô sơ); kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua thì sẽ bị cấm đi vào đường có biển P.115.
Còn đối với biển P.106b là biển báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng.
Trên đây là bài viết về vấn đề sự khác nhau của biển báo P.115 và biển P.106. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Mức phạt khi điều khiển xe vào đường có biển cấm xe ô tô tải?
- Cách xác định vi phạm và mức xử phạt khi xe tải đi qua cầu có cắm biển P.115
Mọi thắc mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.