Thời hạn nộp hồ sơ hưởng ốm đau khi mổ polyp túi mật
Công ty em có người bị nhập viện mổ polyp túi mật thì cần hồ sơ gì để giải quyết chế độ ốm đau thế ạ? Và thời hạn nộp hồ sơ hưởng ốm đau là bao lâu thế ạ? Em cám ơn!
- Điều kiện để hưởng chế độ ốm đau theo quy định của Luật mới
- Thời gian hưởng chế độ ốm đau có được trả lương?
- Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau được xác định như thế nào?
Tư vấn chế độ ốm đau:
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Về thời hạn nộp hồ sơ hưởng ốm đau khi mổ polyp túi mật; chúng tôi xin được trả lời bạn như sau:
Về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau thông thường:
Căn cứ Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổ Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện…”
Như vậy, để làm hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau khi người lao động mổ polyp túi mật, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Người lao động: Giấy ra viện và giấy chuyển tuyến (nếu có);
– Người sử dụng lao động: Lập danh sách người lao động nghỉ hưởng chế độ ốm đau theo mẫu 01B-HSB.
Về thời hạn nộp hồ sơ hưởng ốm đau
Căn cứ Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:
“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động”.
Tư vấn chế độ ốm đau trực tuyến 24/7: 1900 6172.
Do đó, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày bạn quay trở lại làm việc thì phải nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho công ty. Và 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thì công ty bạn lập hồ sơ theo mẫu 01B-HSB cho bên bảo hiểm xã hội.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm những bài viết dưới đây:
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau một năm là bao nhiêu?
Cách tính mức hưởng chế độ ốm đau ngắn ngày
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
- Đang thử việc thì có được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp không?
- Mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi khi làm công việc đặc biệt nặng nhọc
- Quá hạn nộp giấy tờ nhận tiền TCTN 5 ngày giải quyết ra sao?
- Chuyển trường có bắt buộc phải chuyển nơi KCB ban đầu của thẻ BHYT không?
- Hướng dẫn mua BHYT hộ gia đình trong thời gian cách ly xã hội