Lao động nữ đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản?
Em đóng bảo hiểm xã hội ở công ty được 5 năm 9 tháng nhưng giờ em nghỉ công ty được hơn 3 tháng rồi. Bây giờ em đang có bầu được 2 tháng xin hỏi em đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản không ạ? Nếu em không được thì chồng em có được hưởng gì không ạ? Chồng em cần làm thủ tục như thế nào? Và khi nào mới được giải quyết ạ?
- Vợ sinh mổ thì 07 ngày nghỉ việc theo chế độ thai sản công ty có trả lương không?
- Thời gian sinh con khi đã nghỉ việc có được tính là thời gian đóng BHXH
Tổng đài tư vấn chế độ thai sản online: 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản không của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản không
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về đối tượng áp dụng chế độ thai sản:
“Điều 30. Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.”
Đồng thời, căn cứ theo quy định của khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng…”
Theo đó, đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mà theo thông tin bạn cung cấp, bạn thực hiện đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chứ không phải bảo hiểm xã hội bắt buộc nên bạn không thuộc đối tượng được hưởng chế độ thai sản.
Thứ hai, điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng chế độ thai sản:
“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.”
Như vậy, điều kiện để lao động nam được hưởng chế độ thai sản là đang đóng bảo hiểm xã hội và có vợ sinh con. Theo đó, trường hợp chồng bạn đang đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian bạn sinh con thì chồng bạn được hưởng chế độ thai sản. Mà căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày bạn sinh con chồng bạn sẽ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Trong thời gian chồng bạn nghỉ việc thì được hưởng chế độ thai sản với mức theo quy định tại điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản : 24 ngày x Số ngày nghỉ
Ngoài ra, theo căn cứ tại Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì chồng bạn còn được hưởng trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng bạn sinh con. Cụ thể, mức hưởng bằng: 1.490.000 đồng x 02 = 2.980.000 đồng.
Thứ ba, thủ tục để hưởng chế độ thai sản cho nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH về hồ sơ hưởng chế độ thai sản:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2.4. Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.“
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
“Điều 14. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.”
Theo quy định trên thì chồng bạn phải nộp bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con cho công ty trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc để được hưởng chế độ thai sản.
Thứ tư, thời hạn giải quyết chế độ thai sản cho nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm giải quyết và chi trả
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.”
Vậy, trường hợp chồng bạn nộp hồ sơ cho công ty thì thời hạn được giải quyết và chi trả là tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ. Vì thế, chồng bạn nộp hồ sơ càng sớm cho công ty thì sẽ được giải quyết càng sớm.
Trên đây là toàn bộ giải đáp của chúng tôi về vấn đề Lao động nữ đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản?
Mọi thắc mắc liên quan đến Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng thai sản không, bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn chế độ thai sản trực tuyến: 19006172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
-> Vợ sinh đôi lao động nam nghỉ thai sản có được trả lương không?
- Xác định điều kiện hưởng chế độ thai sản khi làm việc ở 02 công ty
- Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp chuyển nơi cư trú
- Trẻ bị tai tai nạn trước khi nhập học vào lớp 1 có được hưởng BHYT?
- Chưa chốt và lấy sổ BHXH thì có thể rút được BHXH 1 lần không?
- Đóng tiếp bảo hiểm sau một năm nghỉ việc có được nhận BHXH một lần?