Báo giảm nghỉ thai sản cho lao động nữ từ ngày sinh được không
Anh chị cho em hỏi với ạ. Bên em có nhân viên nghỉ thai sản và sinh trong ngày 29/3/2020. Bên công ty em ngày 29/03/2020 báo giảm nghỉ thai sản nhưng báo từ tháng 4/2020 thì có đúng không ạ? Khi làm thai sản cho lao động nữ thì bên em phải nộp hồ sơ gì ra cho cơ quan BHXH. Hướng dẫn em điền Mẫu 01B để giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ được không ạ?
- Chế độ thai sản cho nhân viên hợp đồng được xác định như thế nào?
- Thời gian nghỉ thai sản có được đóng bảo hiểm xã hội không?
Dịch vụ tư vấn chế độ thai sản trực tuyến 24/7: 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về vấn đề báo giảm nghỉ thai sản cho lao động nữ từ ngày sinh được không
“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, căn cứ khoản 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 42. Quản lý đối tượng
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.”
Như vậy, theo quy định trên người lao động hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần thì doanh nghiệp không phải đóng BHXH cho người lao động trong tháng đó và khi đó người sử dụng lao động phải báo giảm bảo hiểm cho người lao động. Do đó, nếu trường hợp người lao động bên công ty bạn trong tháng 3/2020 vẫn đi làm đến ngày sinh thì bên công bạn sẽ báo giảm nghỉ thai sản từ tháng 4/2020. Tháng 3/2020 công ty và người lao động vẫn phải đóng BHXH.
Thứ hai, hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con…”
Như vậy, theo quy định này thì trường hợp người lao động nộp hồ sơ hưởng thai sản thì chỉ cần nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh cho công ty. Còn công ty bạn sẽ phải lập thêm Danh sách theo mẫu 01B-HSB để giải quyết chế độ cho NLĐ.
Thứ ba, cách điền danh sách 01B-HSB
Để giải quyết chế độ thai sản cho người lao động sinh con, bạn cần lập danh sách theo mẫu 01B-HSB. Bạn điền vào Mục I trong Phần B của mẫu đơn 01B-HSB như sau:
Cột A :Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
Cột2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.
Cột3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Ví dụ: Số tài khoản 1251 0000 586x xx, ngân hàng BIDV chi nhánh Mỹ Đình.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi ngày tháng năm sinh của con.
Ví dụ: con sinh ngày 15/5/2019 thì ghi 15/5/2019
Cột E: Bỏ trống không ghi.
Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Hồ sơ báo giảm lao động khi người lao động nghỉ thai sản
- Công ty không tham gia BHTN cho NLĐ có bị xử phạt không?
- Hồ sơ BHXH 1 lần có quyết định nghỉ việc hay không?
- Có thẻ BHYT hộ gia đình và doanh nghiệp thì làm sao được hưởng 5 năm liên tục?
- Thủ tục cấp lại sổ bảo hiểm xã hội khi sai thông tin trên sổ?
- Có được hưởng BHXH một lần khi nghỉ việc do tinh giản biên chế không?