Chồng được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con hay không?
Tôi tham gia BHXH liên tục từ 2014 đến tháng hết tháng 5/2020 thì nghỉ sinh con, cho tôi hỏi tôi có đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản không? Tôi nghỉ sinh con và xin nghỉ luôn ở công ty thì sau này tôi phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì và ở đâu? Chồng tôi cũng đang tham gia BHXH thì chồng tôi có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không?
Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn bảo hiểm. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, điều kiện hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con
Căn cứ theo quy định tại điểm b, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”
Như vậy, lao động nữ sinh con muốn hưởng chế độ thai sản thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp của bạn, bạn tham gia từ 2014 đến tháng 5/2020 thì bạn tham gia BHXH được 6 năm 5 tháng nên bạn đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản.
Thứ hai, hồ sơ và nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản nghỉ việc trước khi sinh
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định…, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con
b) Trường hợp con chết sau khi sinh: …
c) Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con ….”
Bên cạnh đó, căn cứ theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
“Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.”
Như vậy, theo quy định trên bạn phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
+ Bản sao một trong các giấy tờ như: giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con
+ Sổ BHXH.
Bạn sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú KT3.
Thứ ba, chồng được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con”.
Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 có quy định:
“2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con“
Như vậy, chồng bạn đang tham gia bảo hiểm xã hội nên chồng bạn đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con. Chồng bạn sẽ được nghỉ số ngày tương ứng với từng trường hợp nêu trên và hưởng tiền thai sản của những ngày nghỉ đó.
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì thắc mắc về trợ cấp 1 lần khi vợ sinh; vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
->Cách tính chế độ nghỉ thai sản cho nam khi vợ sinh con
- Công ty cũ ngừng hoạt động, chốt sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?
- Chế độ thai sản cho nam giới khi chưa có giấy đăng ký kết hôn
- Hồ sơ hưởng BHXH một lần cần giấy ra viện không?
- Quy định về giá trị sử dụng thẻ BHYT của trẻ sơ sinh năm 2021
- Thời hạn giải quyết chế độ khi con ốm năm 2023 là bao nhiêu ngày?