19006172

Nghỉ sinh con hồ sơ thai sản của LĐ nữ cần những giấy tờ gì?

Nghỉ sinh con hồ sơ thai sản của LĐ nữ cần những giấy tờ gì?

Cho em hỏi em nghỉ thai sản để sinh con bắt đầu từ ngày 6/7/2020 vậy thì công ty có phải báo giảm nghỉ thai sản trong tháng 7 hay không? Dự tính đến 6/8/2020 em mới sinh con thì hồ sơ của em cần chuẩn bị những gì? Sau khi sinh con thì có thể nộp hồ sơ hưởng thai sản từ khi nào?



hồ sơ thai sản của LĐ nữ

Tư vấn Chế độ thai sản trực tuyến qua tổng đài 1900 6172

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Thứ nhất, công ty có phải thực hiện báo giảm khi NLĐ nghỉ thai sản không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 42 Quyết định 595/QĐ- BHXH như sau:

“Điều 42. Quản lý đối tượng

6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động”.

Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp, thời gian dự kiến sinh con của bạn là 6/8/2020 và bạn nghỉ thai sản để sinh con bắt đầu từ ngày 6/7/2020. Lúc này, thời gian nghỉ trước sinh của bạn là 1 tháng. Do đó, bạn đã nghỉ hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng 7 nên công ty và bạn không phải đóng các loại bảo hiểm, lúc này công ty bạn cần lập hồ sơ điều chỉnh giảm lao động đối với thời gian bạn nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Thứ hai, nghỉ sinh con hồ sơ thai sản của LĐ nữ cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm 2.2.2 mục 2.2 Điều 4 Quyết định số 166/QĐ-BHXH như sau:

2.2. Đối với chế độ thai sn của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH;khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:

2.2.2. Lao động nữ sinh con:

a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con”

Như vậy, trong hồ sơ của bạn nộp cho công ty cần chuẩn bị bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

Thứ ba, sau khi sinh con nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nào?

Căn cứ theo Công văn 361/LĐTBXH-BHXH quy định như sau:

“Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì: Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc”. Như vậy, khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, người lao động có thể nộp ngay hồ sơ cho người sử dụng lao động mà không phải đợi đến hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Sau khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có thể nộp ngay cho cơ quan bo hiểm xã hội để giải quyết sớm quyền lợi cho người lao động.”

Như vậy , khi bạn đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật thì bạn có thể nộp ngay cho công ty mà không phải đợi đến hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản nhưng không được muộn quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Nếu trong quá trình giải quyết còn vấn đề gì thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172  để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.

Công ty được báo giảm thai sản cho lao động nữ từ tháng nào

Bị sảy thai thì phải báo giảm thai sản như thế nào?

 

 

luatannam