NLĐ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận TCTN?
Mọi người cho em hỏi vấn đề NLĐ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận TCTN không ạ? Nếu em xin đi làm ở công ty thì công ty có đóng BHTN cho em không và sẽ phải đóng bao nhiêu % cho BHTN ạ? Em cảm ơn.
- Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận bảo hiểm thất nghiệp
- Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cần có những gì?
Hỗ trợ tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, NLĐ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận TCTN?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;….
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.”
Bên cạnh đó, căn cứ Khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.”
Như vậy, trong trường hợp của bạn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Bạn không làm việc theo hợp đồng lao động và không hưởng lương cũng không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc nên bạn không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Vì vậy bạn không được hưởng thất nghiệp khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thứ hai, khi đi làm ở công ty thì phải đóng bao nhiêu % cho bảo hiểm thất nghiệp?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật việc làm 2013 như sau:
“Điều 43. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp”
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng”.
Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật việc làm 2013 như sau:
“Điều 57. Mức đóng, nguồn hình thành và sử dụng Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:
a) Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
b) Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
c) Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.”
Như vậy, nếu thuộc một trong các loại hợp đồng nêu trên thì công ty bắt buộc phải đóng BHTN cho bạn. Theo quy định này người sử dụng lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng. Do đó, khi đi làm thì công ty bạn phải đóng 1% tiền lương cho bảo hiểm thất nghiệp và bạn cũng đóng 1% tiền lương vào quỹ này.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề NLĐ tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được nhận TCTN?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc thì bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến – 1900 6172 để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.
Điều kiện hưởng TCTN khi nghỉ việc được quy định như thế nào?
Công ty có bắt buộc phải đóng BHTN cho người lao động không?
- Mức hưởng BHYT khi sinh con khác nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
- Có được hưởng chế độ ốm đau khi đã nghỉ hết 30 ngày trong 1 năm
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải đóng BHXH?
- Bảo lưu thời gian đóng trợ cấp thất nghiệp khi chấp hành hình phạt tù
- Quy định thông báo tìm kiếm việc làm khi đang hưởng TCTN năm 2023